Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 13 - Tiết 25: Bài : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 13 - Tiết 25: Bài : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:

- Học sinh trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST , giải thích được cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) và thể ( 2n - 1) và nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và phát hiện kiến thức, phát triển tư duy phân tích so sánh.

- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học.

 

doc 4 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 2903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Cù Chính Lan - Tuần 13 - Tiết 25: Bài : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:13
Ngày soạn:
07
/
11
/
2010
Tiết : 25
Ngày dạy
08
/
11
/
2010
Bài : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Học sinh trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST , giải thích được cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) và thể ( 2n - 1) và nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và phát hiện kiến thức, phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
 1. GV: Tranh hình 23.1 và 23.2 sgk
 2. HS: Nghiên cứu sgk
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề: (1’) Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST : Hiện tượng dị bội thể. Xảy ra ở tất cả bộ NST: Hiện tượng đa bội thể.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: (20’) 
- GV kiểm tra kiến thức cũ: 
? Nhiễm sắc thể tương đồng.
? Bộ NST lưỡng bội. Bộ NST đơn bội.
- GV y/c hs nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi: 
? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào.
- HS: Các dạng: 2n + 1 và 2n - 1 
? Thế nào là hiện tượng dị bội thể.
- GV hoàn chỉnh kiến thức. 
- GV phân tích thêm: Có thể có 1 số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST ¦ làm BT € sgk ( T67): 
- HS: QS hình đối với các quả từ II ¦ XI với nhau và với quả I ¦ rú ra nhận xét: 
+ Kích thước: lớn ( VI), nhỏ ( V, XI) 
+ Gai dài hơn: ( IX) 
- GV lưu ý cho hs: Hiên tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước, hình dạng.
HĐ 2: (16’) 
- GV y/c hs qs hình 23.2 ¦ nhận xét: 
* Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong giãm phân. 
I. Hiện tượng dị bội thể. 
Hiện tượng dị bội thể: Là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.
- Các dạng: 2n + 1, 2n - 1
II. Sự phát sinh thể dị bội. 
? Trường hợp bình thường .(hs: mỗi gtử có 1 NST) 
? Trường hợp bị rối loạn phân bào.( hs: 1 gtử có 2 NST; 1 gtử không có NST nào.) 
? Các gtử nói trên tham gia thụ tinh ¦ hợp tử có số lượng NST ntn.(hs: htử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng) 
- GV treo tranh hình 23.2 gọi hs lên trình bàycơ chế phát sinh các thể dị bội.
- GV thông báo ở người tặng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 ¦ gây bệnh đao. 
? Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể.
- Cơ chế phát sinh thể dị bội: 
+ Trong giãm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li ¦ tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào.
- Hậu quả: Gây biến đổi hình thái( hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST.
 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi 1 hs đọc kết luận sgk. 
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) 
- Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) 
- Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội.
V. Dặn dò: 
- Học bài theo câu hỏi sgk 
- Sưu tầm tư liệu và mô tả 1 giống cây trồng đa bội.
- Đọc trước bài: Đột biến số lượng NST ( tiếp theo) 
g b ò a e
Tuần:13
Ngày soạn:
07
/
11
/
2010
Tiết : 26
Ngày dạy
10
/
11
/
2010
Bài : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ( TT)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
- Học sinh phân được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội: Trình bày được sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giãm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên. Biết các dấu hiệu thể đa bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho hs ý thức nguyên cứu khoa học.
B. Phương tiện, chuẩn bị: 
 1. GV: Tranh hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 sgk; Tranh sự hình thành thể đa bội.
 2. HS: phiếu học tập. 
Đối tượng quan sát
Đặc điểm
Mức bội thể
Kích thước cơ quan
1. TB rêu
2. Cà độc dược
3.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.(1’) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp nhiễm sắc thể nào đó hoặc tất cả bộ nhiễm sắc thể.
2. Triển khai bài.
Hoạt động thầy trò
Nội dung kiến thức 
HĐ 1: (20’) 
- GV hỏi: ? Thế nào là thể lưỡng bội.
( HS: Có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng) 
- GV y/c hs thảo luận: ? Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5n.có chỉ số n khác thể lưỡng bội ntn.( HS: Các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n) 
? Thể đa bội là gì.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày và chốt kiến thức.
- GV thông báo: Sự tăng số lượng NST: ADN ¦ ảnh hưởng tới cường độ đồng hoá và kích thước TB. 
- GV y/c hs qs hình 24.1 ¦ 24.4 và hoàn thành phiếu học tập. 
- GV cho đại diện nhóm lên trình bày phiếu học tập. 
- Từ phiếu học tập đã hoàn chỉnh ¦ y/c hs thảo luận theo câu hỏi sgk ( T 70 phần I) 
- Đại diện nhóm trình bày: 
+ Tăng số lượng NST ¦ tăng rõ rệy kích thước TB , cơ quan.
+ Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây. 
+ Làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ¦ năng suất cao.
HĐ 2: (16’) 
- GV y/c hs nhắc lại: ? kết quả của quá trình nguyên phân và giãm phân.
(HS: NP: 1TB mẹ ¦ 2TB con ( có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ. 
GP: 1TB mẹ ( 2n) ¦ 4TB con( n). 
- GV y/c hs ng/cứu thông tin và qs hình 24.5 thực hiện lệnh s SGK ( T 70) .
- HS: hình a: GP bình thường, Hợp tử NP lần đầu bị rối loạn. 
+ Hình b: GP bị rối loạn ¦ thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST lớn hơn 2n.
+ Hình a do rối loạn NP, hình b do rối loạn GP.
- GV cho đại diện nhóm trình bày
I. Hiện tượng đa bội thể 
- Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong TB sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n ( lớn hơn 2n) ¦ hình thành các thể đa bội.
- Dấu hiệu nhận biết: Tăng kích thước các cơ quan.
- ứng dụng: + Tăng kích thước thân cành, cành ¦ tăng sản lượng gỗ. 
+ Tăng kích thước thân, lá, cũ ¦ tăng sản lượng rau, màu 
+ Tạo giống có năng suất cao.
II. Sự hình thành thể đa bội. 
- Cơ chế hình thành thể đa bội: Do rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân không bình thường ¦ không phân li tất cả các cặp NST ¦ tạo thể đa bội.
3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) 
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
IV. Kiểm tra đánh giá: (1’) 
- Thể đa bội là gì ? cho ví dụ? 
- GV treo tranhhình 24.5 ¦ gọi hs lên trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân không bình thường.
? Đột biến là gì. Kể tên các dạng đột biến.
V. Dặn dò: 
- Học bài theo nội dung sgk 
- Làm câu 3 vào vở bài tập. 
- Sưu tầm tranh, ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống.	g b ò a e 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc