Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Ân

Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Ân

 Học xong bài này học sinh phải đạt được các yêu cầu sau :

 Kiến thức :

· Nêu được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

· Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men – den

· Hiểu và nêu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học

 Kĩ năng :

 

doc 28 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - Trường THCS Tân Ân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Tiết : 
Ngày dạy :
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ 
CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN
BÀI 1 : MENDEN VÀ DI TRUYỀN HỌC 
I/ MỤC TIÊU :
 Học xong bài này học sinh phải đạt được các yêu cầu sau :
Kiến thức :
Nêu được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học 
Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men – den 
Hiểu và nêu được một số thuật ngữ , kí hiệu trong di truyền học
Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích , so sánh , tổng kợp
Kĩ năng nghiên cứu SGK , kĩ năng thảo luận 
Thái độ :
Yêu thích môn học 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Tranh phóng to H 1.2 SGK
Tranh ảnh chân dung của Men-den
Phiếu học tập 
Học sinh :
Đọc SGK
Trọng tâm : Phần I , II , III
Phương pháp :Trực quan , hợp tác , giảng giải
Hình thức dạy học : Cả lớp , theo nhóm , cá nhân
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 1 - Ổn định :(1 phút )
 2 - Bài cũû : Giới thiệu nội dung chương trình 
 3 - Bài mới :
 Đặt vấn đề :Giới thiệu Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XIX 
 nhưng chiếm 1 vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen-người dặt nền móng cho
 di truyền học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu di truyền học
wMục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học
wTiến hành; Cả lớp
-Yêu cầu HS làm bài tập Mục (tr 5)
+Liên hệ bản thân mình tìm những đặc điểm giống và khác bố mẹ
+Kẻ bảng bài tập. Yêu cầu HS làm bài tập
Tính trạng
Bản thân
HS
Bố
Mẹ
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
Hình dạng mủi
Hình dạng tóc
Màu mắt
Màu da
..
-Giải thích:
+Đặc điểm giống bố, mẹà Di truyền
+Đặc điểm khác bố, mẹà Biến dị
-H:+Thế nào là di truyền?
 +Thế nào là biến dị?
-Giải thích rõ ý : “ Biến dị và di truyền là hai mặt song song gắn liền với quá trình sinh sản”
-Yêu cầu HS trình bày:
+Nội dung và ý nghĩa thực tiển của di truyền học?
I. Di truyền học:
-Làm bài tập Mục SGK
-Trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố, mẹ
-Làm bài tập
-Báo cáo kết quả bài làm (vài HS)
- Nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị
- Sử dụng kiến thức SGK để trả lời
- Lớp nhận xét bổ sung
* Tự rút ra KL:
 -Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền, biến dị
-Cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống có vai trò quan trọng trong y học, đặc biệt là trong công nghệ sinh học
Hoạt động 2: Tìm hiểu Menđen- người đặt nền đặt nền móng cho di truyền học
w Mục tiêu: Hiểu và trình bày được PP nghiên cứu di truyền của Menđen- phương pháp phân tích các thế hệ lai
 w Tiến hành: Thảo luận nhóm
- Giới thiệu tiểu sử của Menđen
- Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Menđen
- Yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, Quan sát H 1.2 SGK
- Cho HS thảo luận nhóm với nội dung :
+ Nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai ?
+ Hãy nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
* Nhấn mạnh tính độc đáo trong PP nghiên cứu di truyền của Menđen và giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
II. Menđen- người dặt nền móng cho di truyền học:
- 1 HS đọc tiểu sử
- Cả lớp theo dỏi
- Tự nghiên cứu TT + Quan sát kĩom1.2 SGK
- Thảo luận nhóm . Nêu được:
+ Sự tương phản của từng cặp tính trạng đem lai.
+ Trình bày được nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai
* Tự rút ra KL:
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hay 1 số cặp tính trạng tương phản rồi theo dỏi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng ở đời con, cháu
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu thập được để rút ra các quy luật di truyền
Hoạt động 3: Tìm hiểu 1 số thuật ngử và kí hiệu cơ bản của di truyền học
w Mục tiêu: Nắm được một số thuật ngử và kí hiệu cơ bản của di truyền học
w Tiến hành: Cá nhân
- Hướng dẫn HS nghiên cứu 1 số thuật ngử
- Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ cho từng thuật ngử
- Nhận xét và sữa chửa
- Giới thiệu 1 số kí hiệu
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học:
- 1 HS đọc to TTà Tự ghi nhớ kiến thức
- Lấy các VD cụ thể
- Ghi nhớ kiến thức
 P : Cặp bố mẹ xuất phát
 X : Kí hiệu phép lai
 G : Giao tử
 F : Thế hệ con
4. Kiểm tra đánh giá :( 6 phút )
Chọn những từ dưới đây điền vào chỗ trống sau cho thích hợp : cơ sở vật chất , di truyền , lí thuyết , khoa học chọn giống , công nghệ Sinh học 
 Di truyền học nghiên cứu -----------------------, cơ chế , tính quy luật của hiện tượng -------- 
 và biến dị .
 Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về -------------------mà còn có giá trị thực 
 tiển cho -------------------------và Y học , đặc biệt là trong ----------------------------hiện đại 
 2 . Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden
 5. Dặn dò :( 3 phút )
Bài tập về nhà : 3,4/ 7
 ãGợi ý câu 4 : Menden chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì thuận
 tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng 
Chuẩn bị bài 2 : 
Gợi ý :Đọc kĩ thí nghiệm ,kết quả thí nghiệm . Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?
 Khái niệm kiểu hình
Vẽ H2.3
Xem trước bảng 2
 Kết quả đạt được :
Tuần : Tiết :
ND :
BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/ MỤC TIÊU :
 Học xong bài này , HS phải đạt được các yêu cầu sau:
Kiến thức :
Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden
Nêu được các khái niệm kiểu hình , kiểu gen , thể đồng hợp , thể dị hợp 
Phát biểu được nội dung của quy luật phân li
Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menden 
Kĩ năng :
Rèn kĩ năng quan sát , so sánh , phân tích , tổng hợp 
Kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình 
Kĩ năng nghiên cứu , hợp tác theo nhóm 
Thái độ :
Củng cố niềm tin vào khoa học 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Tranh phóng to H2.1 , 2.2 , 2.3 SGK
Bảng phụ 2
Phiếu học tập 
Học sinh: 
Chuẩn bị như gợi ý 
Trọng tâm : Mục I , II
Phương pháp : Trực quan , giảng giải 
Hình thức dạy học : cả lớp , theo nhóm 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Oån định : 1 phút 
Bài cũ : 5 phút 
 a)Nôị dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden gồm những 
 đặc điểm nào ?
 b)Hãy lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng 
 tương phản ?
 3. Bài mới :
 Đặt vấn đề : Cho HS trình bày nội dung cơ bản của PP phân tích các thế hệ lai của
 Menđenà Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con, cháu như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
w Mục tiêu:
-Hiểu và trình bày được TN lai 1 cặp tính trạng của Menđen
- Phát biểu dược nội dung của qui luật phân li
w Tiến hành: Học cả lớp
- Hướng dẫn HS quan sát H 2.1 SGKà Giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- Sử dụng B 2 để phân tích các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 . Trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét kiểu hình ở F1?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp ?
Hoa đỏ / Hoa trắng = 705 /224 = 3,14/1 = 3/1 Thân cao / Thân lùn = 487/177 = 2,8 /1 = 3/1 Quả lục / Quả vàng = 428 /224= 3,14/1 = 3/1
 - Từ kết quả trên yêu cầu HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 ?
- Yêu cầu HS trình bày TN của Menđen?
- Nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi => Vai trò di truyền của bố, mẹ đều như nhau
- Cho HS làm bài tập điền từ trang 9
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung qui luật phân ly
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
I.Thí nghiệm của Menđen:
- Quan sát H 2.1 SGK theo dỏi và ghi nhớ cách tiến hành
- Ghi nhớ các khái niệm
- Phân tích bảng số liệu. Nêu được:
+ Kiểu hình ở F1 mang tính trạng trội
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
 Hoa đỏ / Hoa trắng = 3/1
 Thân cao / Thân lùn = 3/1
 Quả lục / Quả vàng = 3/1
+ Kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn
+ Dựa vào H 2.2 à Trình bày TN của Menđen
+ Thứ tự đúng : đồng tính, 3 trội : 1 lặn
- Rút ra KL bằng cách nhắc lại qui luật phân ly
 1. Các khái niệm:
 - Kiểu hình : là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 
- Tính trạng lặn : là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
2. Thí nghiệm : SGK
3. Nội dung quy luật phân ly : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Hoạt động 2: Tìm hiểu Menđen giải thích kết quả TN
w Mục tiêu : Giải thích dược kết quả TN theo quan điểm của Menđen
w Tiến hành : Thảo luận nhóm
- Giải thích quan niệm đương thời của Menđen về di truyền hoà hợp
- Nêu quan niệm niệm của Menđen về giao tử thuần khiết
- Gọi 1 HS đọc TT mục II SGK
- Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập trang 9 SGK
+ Xác định tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 ?
+ Tại sao ở F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
- Hoàn thiện kiến thứcà Yêu cầu HS giải thích kết quả TN theo quan điểm của Menđen?
* Chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi gen về 1 giao tử và giử nguyên bản chất như như cơ thể thuần chủng của P
II.Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
- Ghi nhớ kiến thức
- Đọc TT mục II SGK trang 9
- Thảo luận nhóm . Nêu được:
+ Tỉ lệ giao tử 1A :1a
+ Tỉ lệ hợp tử : 1AA : 2Aa : 1aa
+ Vì hợp tử AA biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA
- Ghi nhớ kiến thức
* Rút ra KL :
Theo Menđen :
- Mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân ly của cặp gen
- Các gen được tổ hợp lại trong thụ tinh
4.Kiểm tra đánh giá : (6 phút)
 Bài tập 1 :Hãy đánh dấu x vào câu em cho là đúng nhất :
 A/ Ví dụ nào sau đây là minh hoạ cho KH
AA , aa , Aa , DD , dd
AA, Aa , hoa đỏ , hoa trắng , thân cao , thân lùn
Thân cao , thân lùn , hoa đỏ , hoa trắng 
 B/ Kiểu hình là :
Tổ hợp toàn bộ các tín ... tính :
+ QS H 12.1, H12.2 SGK
+ Có mấy loại trứng và tinh trùng tạo ra qua giảm phân
+ Tìm điểm khác nhau ở H 12.1
Kết quả đạt được :
TUẦN: TIẾT BÀI 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
ND:	
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:
­Kiến thức:
 -Mô tả được 1 số NST giới tính
 -Trình bày được cơ chế NST xác định ở người
 -Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường 
 ngoài đến sự phân hoá giới tính
­Kĩ năng: Quan sát, phân tích kênh hình,so sánh, khái quát hoá
­Thái độ: Say mê nghiên cứu khoa học
Trọng tâm:Mục II, Mục III
Phương pháp: Trực quan, diễn giảng, thảo luận nhóm
Hình thức tổ chức: Cá nhân- nhóm- cả lớp
II. CHUẨN BỊ:
 Ø Giáo viên: -Tranh phóng to H12.1- H12.2 SGK
 Ø Học sinh: -Đọc trước bài- Quan sát kỉ các hình
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định:
2-Kiểm bài cũû:
 -Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
 -Sửa bài tập 4,5 tr 36 SGK
3-Bài mới:
Đặt vấn đề: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân & thụ tinh đảm bảo duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ. Cơ chế nào xác định giới tính của loài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu NST giới tính
ªMục tiêu: Trình bày được 1 số đặc điểm của NST giới tính
ªTtến hành: Cá nhân
-Yêu cầu HS quan sát H 8.2: Bộ NST giới tính ở ruồi giấmà Nêu những điểm giống & khác nhau ở bộ NST của ruồi đực & ruồi cái
-Từ điểm giống & khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm GV phân tích dặc điểm NST thường, NST giới tính
-Yêu cầu HS quan sát H12.1. Hỏi:
+Cặp NST nào là NST giới tính?
+NST giới tính có ở tế bào nào?
-Đưa VD ở người:
 44A + XX à Nữ
 44a + XY à Nam
+So sánh điểm khác nhau giữa NST thường & NST giới tính?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Nhiễm sắc thể giới tính
-Quan sát kỉ H 8.2à Nêu được đặc điểm :
+Giống nhau:
.Số lượng: 8 NST
.Hình dạng: 1 cặp hình hạt, 2 cặp chử V
+Khác nhau:
 .Con đực:1 chiếc hình que, 1 chiếc hình
 móc
 .Con cái:1 cặp hình que
-Quan sát kỉ H 12.1 SGK
- Nêu được:
+Cặp NST số 23 khác nhau giữa nam và nữà là cặp NST giới tính
+Có ở TB sinh dục và tế bào sinh dưỡng
-HS1 trả lời
-HS 2 nhận xét, bổ sung
-Nêu điểm khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng
-Tự rút ra KL:
-Ở tế bào lưỡng bội:
+Có cặp NST thường( A)
+1 cặp NST giới tính: Tương đồng(XX) không tương đồng(XY)
-NST giới tính mang gen qui định: Tính đực cái, tính trạng liên quan hoặc không liên quan giới tính
Hoạt động2: Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính
ªMục tiêu:Tìm hiểu cơ chế NST giới tính & tỉ lệ giới tính.
ªTiến hành: Thảo luận nhóm
- Giới thiệu VD cơ chế xác địng giới tính ở người.
-Yêu cầu quan sát hình 12.2
-Cho HS thảo luận:
+Cóø mấy loại trứng & tinh trùng được tạo ra qua giảm phân?
+Sự thụ tinh giửa trứng & tinh trùng nào tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái?
-Gọi 1 HS lên trình bày trên tranh cơ chế NST xác định giới tính ở người.
-GV phân tích các khái niệm đồng giao tử ,dị giao tử & sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo lứa tuổi.
+Vì sao tỉ lệ con trai & con gái sinh ra gần bằng 1:1?.Tỉ lệ này đúng trong đk nào?
+Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng
không?
II.Cơ chế NST xác định giới tính
-HS quan sát kỉ hình
-Thảo luận thống nhất ý kiến:
+Mẹ sinh ra một loại tinh trùng 22A+X
+Bố sinh ra hai loại tinh trùng 22A+X và 22A+Y.
+Sự thụ tinh giữa trứng với:
 .Tinh trùng Xà XX (Gái)
 .Tinh trùng YàXY (Trai)
-1 HS lên trình bày
-Lớp theo dỏi bổ sung
+Nêu được:2 loại tinh trùng tạo ra với tỉ lệ ngang nhau-Các tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau –Số lượng thống kê đủ lớn.
+Không
-Rút ra KL:
-Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
 P: (44A+XX) X (44A+XY)
 G: 22A + X 22A + X ; 22A + Y
 F1: 44A+XX (Gái) ; 44A+XY (Trai) 
-Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính
Hoạt động 3:Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
ªMục tiêu: Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong & ngoài đến sự phân hoá giới tính
ªTiến hành :Cả lớp
-Giới thiệu bên cạnh NST giới tính còn có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
-Cho HS đọc thầm TT SGK.Hỏi:
+Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính?
+Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa như thế nào trong sản suất?
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính
-Đọc TT SGK. Nêu được:
+Hoóc môn, nhiệt độ, cường độ ánh sáng
-1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung
-Lấy VD để phân tích
+ Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp mục đích SX
*Rút ra KL:
-Aûnh hưởng của môi trường trong do rối loạn tiết hoóc môn sinh dụcàBiến đổi giới tính
-Aûnh hưởng của môi trường ngoài: nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng
-Ý nghĩa:Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.
4-Kiểm tra- đánh giá:
 A-Hoàn thành bảng sau:
Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
Nhiểm sắc thể giới tính
Nhiễm sắc thể thường
1.Tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
2
3
1 
2.Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
3.Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể
 B-Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiển?
5-Hướng dẫn học ở nhàø:
 -Học bài theo nội dung SGK
 -Làm câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập
 -Ôn lại bài: Lai 2 cặp TT của Menđen
 -Đọc trước bài 13
 -Đọc mục Em có biết: Thụ tinh trong ống nghiệm
Kết quả đạt được
TUẦN: TIẾT: BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT
ND:
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:
­Kiến thức:
 -Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền
 -Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan
 -Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lỉnh vực chọn 
 giống
­Kĩ năng: Hoạt động nhóm, quan sát, so sánh, tự thu nhận kiến thức
­Thái độ: Thấy được vai trò của di truyền liên kết trong chọn giống
Trọng tâm: Muc I, Mục II
Phương pháp: Trực quan- thảo luân nhóm- Vấn đáp
Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, cá nhân
II. CHUẨN BỊ:
 Ø Giáo viên: Tranh phóng to H13 SGK
 Ø Học sinh: Ôn kiến thức bài lai 2 cặp TT của Menđen
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định:
2-Kiểm bài cũ:
 -Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường?
 -Tai sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi? Điều đó
 có ý nghĩa gì trong thực tiển?
 -Sửa bài tập 2, 3 tr41 SGK
3-Bài mới:
Đặt vấn đề: Thông báo cho HS tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm vật nghiên cứu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu TN của Moocgan
ªMục tiêu: Mô tả và giải thích TN của Moocgan
ªTtến hành: Thảo luận nhóm
-Ôn lại kiến thức củ:
+Thế nào là lai phân tích?
-Gọi 1 HS đọc to thông tin
-Yêu cầu:
+Trình bày thí nghiệm của Moocgan?
-Hướng dẫn HS quan sát H13 SGK
-Cho HS thảo luận với nội dung:
+Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
+Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
+Vì sao Moocgan cho rằng các gen cùng nằm trên 1 NST?
-Chốt lại kiến thức bằng cách yêu cầu HS:
+Giải thích kết quả của phép lai?
+Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.Thí nghiệm của Moocgan
-Nhớ lại kiến thức đã học
+Nêu khái niệm phép lai phân tích
-Đọc thông tinà Ghi nhớ kiến thức
+1 HS trình bày TN. Lớp nhận xét , bổ sung
-Quan sát kỉ H 13 Ghi nhớ chú thích
-Thảo luận nhóm. Thống nhát ý kiến:
+Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn
+Xác định kiểu gen của ruồi đực F1
+Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại giao tử bv=> Ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử
 => Các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân ly về1 giao tử
-Đại diện các nhóm trình bày- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
-1 HS lên trình bày trên H13
-Lớp nhận xét, bổ sung
*Tự rút ra KL:
-Thí nghiệm:
 P : Xám, dài X Đen, cụt 
 F1 : Xám, dài
Lai phân tíchø: F1 X Đen, cụt
 F2 : 1 Xám, dài : 1 Đen, cụt
-Giải thích kết quả ( Sơ đồ H 13) 
-Kết luận: Di truyền liên kết là trường hợp các gen qui định nhóm tính trạng nằm trên 1 NST cùng phân ly về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh
Hoạt động 2:Tìm hiểu ý nghĩa của di truyền liên kết
ªMục tiêu:Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lỉnh vực chọn giống
ªTiến hành: Nghiên cứu cá nhân
-Nêu tình huống: Ở ruồi giấm 2n= 8 nhưng TB có khoảng 4000 genàSự phân bố các gen trên NST sẽ ntn?
-Cho HS đọc thầm TT SGK
-Nêu câu hỏi:
+So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân ly độc lập và di truyền liên kết?
+Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống?
-Chốt lại kiến thức
II.Ý nghĩa của di truyền liên kết
-Nêu được mỗi NST sẽ mang nhiều gen
-Đọc thầm TT SGK
-Nêu được:
+Căn cứ kết quả F2 của 2 trường hợp à Nêu được F2 phân li độc lập xuất hiện biến dị tổ hợp F2 :Di truyền liên kết không xuất hiện biến dị tổ hợp
+Chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau làm giống
-Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết
-Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt đi kèm với nhau
4-Kiểm tra- đánh giá:
 A-Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen ntn?
 B-Hoàn thành bảng sau:
Đặc diểm so sánh
Di truyền độc lập
Di truyền liên kết
Pa
Vàng, trơn X Xanh, nhăn
 AABB aabb
Xám, dài X Đen, cụt
 BV/bv bv/bv
G
  ab
.. bv
 -Kiểu gen
 Fa 
 -Kiểu hình
.
-1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn
-1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
-1 BV/bv : 1 bv/bv
-
Biến dị tổ hợp
 4- Hương dẫn học ở nhà:
 -Học bài theo nội dung SGK
 -Làm bài tập 3,4 tr43
 -Ôn lại các kiến thức bài 12, 13 

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH9 TN MENDEN.doc