/ Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái.
- GDLGMT: Hình thành nguyên lí sinh vật – đất – môi trường.
2- Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng làm chủ bản thân: con người cũng như các sinh vật khác đều chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái và sống được trong giới hạn sinh thái nhất định, do vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường và các nhân tố sinh thái để đảm bảo cuộc sống cho chúng ta.
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Chương I: Mục tiêu chương: - Nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. - Nêu được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm) đến sinh vật. - Nêu được một số nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái của một số nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm). Nêu được một số ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường. - Kể được một số mối quan hệ cùng loài và khác loài. Bài: 41 Tiết PPCT : 43 Ngày dạy : ../.../ Tuần CM: 23 MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI (TÍCH HỢP) I/ Mục tiêu : 1- Kiến thức : - Nêu được các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. - GDLGMT: Hình thành nguyên lí sinh vật – đất – môi trường. 2- Kĩ năng : - Rèn kĩ năng làm chủ bản thân: con người cũng như các sinh vật khác đều chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái và sống được trong giới hạn sinh thái nhất định, do vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường và các nhân tố sinh thái để đảm bảo cuộc sống cho chúng ta. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Tự tin trình bày ý kiến ttrước lớp. 3- Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II/ Trọng tâm: các khái niệm: môi trường, nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. III/ Chuẩn bị : 1- Giáo viên : Tranh hình 41.1 SGK. Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên. 2- Học sinh : Môi trường sống của sinh vật. Các nhân tố sinh thái trong môi trường. Giới hạn sinh thái. IV/ Tiến trình : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm tra sỉ số HS. Dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra miệng: không kiểm tra. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I/ HOẠT ĐỘNG 1: - GV viết sơ đồ lên bảng như sau: Thỏ rừng - GV hỏi: thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? + HS theo dõi sơ đồ trên bảng. Trao đổi nhóm. + Điền từ: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên. + Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành sơ đồ HS khác nhận xét bổ sung. - GV tổng kết: tất cả yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ. - Môi trường sống là gì? + Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm về môi trường sống HS khác bổ sung. - GV giúp HS hoàn chỉnh khái niệm. - Để tìm hiểu về môi trường các em hãy hoàn thành bảng 41.1 SGK tr 119 và quan sát các tranh hình đã chuẩn bị. + HS dựa vào bảng 41.1 kể tên các sinh vật và môi trường sống khác. + Một vài HS phát biểu ý kiến. - Sinh vật sống trong những môi trường nào? + HS khái quát thành một số loại môi trường cơ bản. + Ví dụ: Môi trường đát, nước. - GV thông báo: có rất nhiều môi trường sống khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường. II/ HOẠT ĐỘNG 2: * Mục tiêu: Phân biệt được nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. Nêu được vai trò của nhân tố con người. - GV nêu câu hỏi: - Thế nào là nhân tố vô sinh? - Thế nào là nhân tố hữu sinh? + HS nghcứu SGK tr 119. + Trả lời nhanh khái niệm này. - GV yêu cầu: - Hoàn thành bảng 41.2. + Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến điền vào bảng 41.2. + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV đánh giá hoạt động của nhóm và yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái. + HS dựa vào bảng 41.2 vừa hoàn thành và khái quát kiến thức. - GV hỏi: - Phân tích những hoạt động của con người? + HS dựa vào hiểu biết của mình phân tích các tác động tích cực và tiêu cực. - GV mở rộng bằng cách nêu câu hỏi: - Trong một ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất thay đổi như thế nào? - Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau? - Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế nào? + HS Trao đổi nhóm: bằng kiến thức thực tế của bản thân nêu được: + Anh sáng trong ngày tăng dần vào buổi trưa rồi lại giảm. + Mùa hè ngày dài hơn mùa đông. + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa đông nhiệt độ xuống thấp. + Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. - GV giúp HS nêu nhận xét chung về tác động của nhân tố sinh thái. - Nhận xét: các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian. III/ HOẠT ĐỘNG 3: * Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm sinh thái. Chỉ ra được mỗi loài có một giới hạn sinh thái. - GV nêu một số câu hỏi: - Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào? - Nhiệt độ nào cá rô phi sống và phát triển thuận lợi nhất? - Tại sao ngoài nhiệt độ 50C và ( tức là 420C ) thì cá rô phi sẽ chết? + HS quan sát hình 41.2 SGK tr120. + Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được: + Từ 50C 420C ; Từ 200C 350C.( khoảng cực thuận) + Vì quá giới hạn chịu đựng. + Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. - GV đưa thêm ví dụ: - Cây nắm biển sống và phát triển trong giới hạn độ mặn là 0,36% 0,5% NaCl. - Cây thông đuôi ngựa không sống được nơi có nồng độ muối > 0,4%. - GV hỏi: từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố sinh thái. Từ đó đưa ra khái niệm. + HS đưa nhận xét: Mỗi loài chịu được một giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái. - GV đưa câu hỏi nâng cao: - Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng như thế nào? + Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố rộng, dễ thích nghi. * Liên hệ: - Nắm được các ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp? + Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng. I/ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT: * Môi trường sống: - Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật. - Các loại môi trường: + Môi trường nước. + Môi trường trên mặt đất, không khí. + Môi trường trong đất. + Môi trường sinh vật. II/ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG: * Nhân tố vô sinh: - Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió - Nước: nước ngọt, mặn, lợ - Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất * Nhân tố hữu sinh: - Nhân tố sinh vật: các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật. * Nhân tố con người: + Tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép + Tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá. III/ GIỚI HẠN SINH THÁI: * Khái niệm: giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố : - Câu 1: HS trả lời câu hỏi: Môi trường sống là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái? - Đáp án câu 1: Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật. * Nhân tố vô sinh: Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió Nước: nước ngọt, mặn, lợ Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất * Nhân tố hữu sinh: Nhân tố sinh vật: các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật. * Nhân tố con người: Tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép Tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá. - Câu 2: Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ? - Đáp án câu 2: giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Ví dụ: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam: (> 5 độ C và < 42 độ C). 5. Hướng dẫn HS tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6. Kẻ bảng 42.1 SGK tr 123 vào vở. V. Rút kinh nghiệm: - Nội dung: - Phương pháp: - Sử dụng đồ dùng, thiết bị: -------------&-------------
Tài liệu đính kèm: