I. MỤC TIÊU:
- Nêu được mục đích nhiệm vụ, và ý nghĩa của di truyền học.
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
- Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 1.2 SGK
- Chân dung của Menđen.
TUẦN 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN TIẾT 1: BÀI 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC MỤC TIÊU: Nêu được mục đích nhiệm vụ, và ý nghĩa của di truyền học. Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to hình 1.2 SGK Chân dung của Menđen. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: * Mở bài: Vì sao con người được sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố, mẹ? HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ DI TRUYỀN HỌC Mục Tiêu: GIÁO VIÊN HỌC SINH BÀI GHI - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK để trả lời câu hỏi: + Di truyền là gì? + Biến dị là gì? + Ý nghĩa của di truyền học? à giáo viên giải thích rõ ý nghĩa “Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản” - Liên hệ thực tế : Giáo viên cho học sinh đọc câu hỏi ở q SGK trang 5: “Hãy liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào (ví dụ: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da, mắt)?” à Giáo viên giúp học sinh hiểu được bản chất của sự giống và khác nhau đó. - Học sinh đọc SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm thực hiện câu hỏi ở q SGK tr 5. à Một vài HS cho ý kiến, các nhóm khác nhận xét, phân tích. Tính trạng Bản thân Bố Mẹ -Hình dạng tai -Màu mắt - Màu da I. DI TRUYỀN HỌC: - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. - Di truyền học có vai trò quan trọng về lí thuyết và có giá trị thực tiễn cho Khoa học chọn giống và Y học, đặc biệt là trong Công nghệ sinh học hiện đại. Hoạt động 2: TÌM HIỂU MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC Tìm hiểu từng cặp tính trạng đem lai. Mục Tiêu: GIÁO VIÊN HỌC SINH BÀI GHI - Giáo viên treo tranh phóng to hình 1.2 SGK cho HS quan sát. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và phân tích kênh hình 1.2 để trả lời câu hỏi ở q SGK: “Nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?” - Giáo viên nhận xét, rút ra kết luận. (nói thêm về thí nghiệm đậu Hà Lan của Menđen) -HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK. - Thảo luận nhóm thực hiện câu hỏi ở q SGK à rút ra nhận xét sự tương phản của từng cặp tính trạng . - Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung II. MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC. - Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai: + Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó ở con cháu.. - Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền. Hoạt động 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC Mục Tiêu: GIÁO VIÊN HỌC SINH BÀI GHI - Giáo viên yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để phát biểu định nghĩa về các thuật ngữ : +Tính trạng? Ví dụ? + Cặp tính trạng tương phản? Ví dụ? + Nhân tố di truyền? Ví dụ? + Giống (hay dòng) thuần chủng? - Nêu các kí hiệu cơ bản của Di truyền học? - HS đọc SGK, thảo luận nhóm phát biểu định nghĩa. + Lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh họa III. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC. - Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. - Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. - Gen là nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. - Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước. - Các kí hiệu: + P: cặp bố mẹ xuất phát (thuần chủng) + G: giao tử + F: là thế hệ con. IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ: - Đọc lại khung hồng - Trả lời câu hỏi cuối bài V. DẶN DÒ: - Học bài - Chuẩn bị bài mới. - Soạn câu 1 và 2 SGK trang 10.
Tài liệu đính kèm: