Mục tiêu:
*Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng: Sưu tầm tư liệu. Trình bày tư liệu theo chủ đề
*Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để rút ra kiến thức từ các tư liệu và làm báo cáo
*Thái độ : Tác dụng của chọn giống vật nuôi và cây trồng
II.Phương pháp: Thực hành, trực quan, hợp tác nhóm
Tuần 22 Ngày soạn: 15/1/ 2010 Tiết 44 Ngày dạy:21/1/ 2010 Bài39 : thực hành tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôI và cây trồng I. Mục tiêu: *Kiến thức: Học xong bài này học sinh có khả năng: Sưu tầm tư liệu. Trình bày tư liệu theo chủ đề *Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích để rút ra kiến thức từ các tư liệu và làm báo cáo *Thái độ : Tác dụng của chọn giống vật nuôi và cây trồng II.Phương pháp: Thực hành, trực quan, hợp tác nhóm III.Chuẩn bị: - Giáo viên : Bảng phụ nội dung bảng 39 SGK - Giáo viên và học sinh sưu tầm tranh ảnh, sách báo về các giống bò, lơn, gà, vịt, cá ở Việt Nam và thế giới (lai F1).Cây trồng lúa, đậu tương, lạc, dưa, ngô IV.Tiến trình lên lớp 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh, 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới : a. Mở bài: Giáo viên giới thiệu mục đích, yêu cầu, nội dung của bài thực hành b.Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: Sắp xếp các tranh theo chủ đề GV:Treo tranh phóng to H: 38 GV:chia nhóm (mỗi nhóm 4-5 học sinh) sắp xếp các tranh của nhóm mang theo theo chủ đề HS : quan sát, trao đổi nhóm sắp xếp tranh theo chủ đề - Thành tựu chọn giống vật nuôi có đánh số thứ tự các tranh - Thành tựu chọn giống cây trồng có đánh số thứ tự các tranh * Hoạt động 2: Quan sát, phân tích các tranh GV:Yêu cầu học sinh quan sát, phân tích các tranh và so sánh với kiến thức đã học để thực hiện lệnh SGK trang 115 ? Nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số hạt/ bông của lúa lai và lúa thuần . HS :Quan sát tranh, thảo luận nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận GV :Treo bảng 39 - Đại diện nhóm lên hoàn thiện bảng (Mỗi em điền vào một cột ) - Em khác theo dõi nhận xét bổ sung GV : Theo dõi, nhận xét, bổ sung đưa ra bảng kiến thức chuẩn ? Địa phương em hiện nay đang nuôi và trồng những giống mới nào ? ( Lợn, bò, gà, vịt, cá Lúa, ngô lai ) HS : Thực hiện các thao tác giao phấn theo các bước đã nêu - Trong các nhóm có thể phân công mỗi người thực hiện một hoặc vài thao tác GV :Theo dõi, giúp đỡ, động viên các nhóm làm thí nghiệm I.Sắp xếp các tranh theo chủ đề - Thành tựu chọn giống vật nuôi có đánh số thứ tự các tranh - Thành tựu chọn giống cây trồng có đánh số thứ tự các tranh II. Quan sát, phân tích các tranh - Các giống bò: lấy sữa, lấy thịt - Các giống lợn - Các giống gà, vịt - Các giống cá trong và ngoài nước c- Thu hoạch Học sinh viết thu hoạch theo phần quan sát, phân tích, điền vào bảng 39 - Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt bắp của ngô lai F1 - Cho biết ở địa phương mình đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng nào ? 4. Kiểm tra đánh giá : GV nhận xét giờ thực hành và cho điểm những nhóm hoạt động tốt + phê bình những nhóm hoạt động chưa tốt . 5- Hướng dẫn học ở nhà: Hoàn thành bảng thu hoạch Xem trước bài 4 “Môi trường và các nhân tố sinh thái” Chuẩn bị bảng phụ 41.1, 41.2 Khái niệm môi trường sống, phân biệt các nhân tố sinh thái V.Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: