MỤC TIÊU.
+ Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
+ Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
+ Giáo dục HS yêu thích bộ môn học.
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Ngày 7 tháng 9 năm 2011 Tuần 4 Tiết 7 Bài 7: Bài tập chương I A. Mục tiêu. + Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. - Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập. + Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. + Giáo dục HS yêu thích bộ môn học. II. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : xen kẽ trong giờ BT 3.Bài mới HĐ 1: Hướng dẫn cách giải bài tập 1. Bài tập về lai một cặp tính trạng - GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận: - GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. + HS tự giải theo hướng dẫn. - GV lưu ý HS: VD2: Bài tập 1 trang 22. P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài F1: Toàn lông ngắn. Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a. - GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV kết luận. VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục " F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li " P: Aa x Aa " Đáp án d. VD4: Bài tập 3 (trang 22) F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng " F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. " Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn. Đáp án b, d. VD5: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải: Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen: Aa x Aa " Đáp án: b, c. Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A " Kiểu gen và kiểu hình của P: Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen) Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh) " Đáp ánb, c. Dạng 1: Biết kiểu hình của P nên xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 Cách giải: - Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội. - Quy ước gen để xác định kiểu gen của P. - Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2. - Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau: a. P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính trạng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. b. P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, có kiện tượng trội không hoàn toàn thì chắc chắn F1 mang tính trạng trung gian và F2 phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 c. Nếu ở P một bên bố mẹ có kiểu gen dị hợp, bên còn lại có kiểu gen đồng hợp lặn thì F1 có tỉ lệ 1:1. Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P. Cách giải: Căn cứ vào kết quả kiểu hình ở đời con. a. Nếu F1 đồng tính mà một bên bố hay mẹ mang tính trạng trội, một bên mang tính trạng lặn thì P thuần chủng, có kiểu gen đồng hợp: AA x aa b. F1 có hiện tượng phân li: F: (3:1) " P: Aa x Aa F: (1:1) " P: Aa x aa (trội hoàn toàn) Aa x AA( trội không hoàn toàn) F: (1:2:1) " P: Aa x Aa ( trội không hoàn toàn). c. Nếu F1 không cho biết tỉ lệ phân li thì dựa vào kiểu hình lặn F1 để suy ra kiểu gen của P. HĐ 2: Bài tập về lai hai cặp tính trạng VD6: ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải). VD7: Gen A- quy định hoa kép Gen aa quy định hoa đơn Gen BB quy định hoa đỏ Gen Bb quy định hoa hồng Gen bb quy định hoa trắng P thuần chủng hoa kép trắng x đơn đỏ thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào? Giải: Theo bài ra tỉ lệ kiểu hình ở F2: (3 kép: 1 đơn)(1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng) = 3 kép đỏ: 6 kép hồng: 3 kép trắng: 1 đơn đỏ: 2 đơn hồng: 1 đơn trắng. VD8: Bài tập 5 (trang 23) F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục " Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục) " P thuần chủng về 2 cặp gen " Kiểu gen P: AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn) Đáp án d. Dạng 1: Biết P " xác định kết quả lai F1 và F2. * Cách giải: - quy ước gen " xác định kiểu gen P. - Lập sơ đồ lai - Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập " căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình: (3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1 (3:1)(1:1) = 3: 3:1:1 (3:1)(1:2:1) = 6: 3:3:2:1:1 (1 cặp trội hoàn toàn, 1 cặp trội không hoàn toàn) Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con " xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P. F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) " F1 dị hợp về 2 cặp gen " P thuần chủng 2 cặp gen. F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1) " P: AaBbxAabb F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1) " P: AaBbxaabb hoặc P: Aabb x aaBb 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm các bài tập VD1, 6,7. - Hoàn thiện các bài tập trong SGK trang 22, 23. - Đọc trước bài 8. -------------------------------------------- Ngày 7 tháng 9 năm 20011 Tiết 8 Chương II- Nhiễm sắc thể Bài 8: Nhiễm sắc thể A. Mục tiêu. + Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. - Mô tả đựoc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. - Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng. + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. + Giáo dục HS tình cảm yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị. - Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 SGK. C. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập của một vài HS. 3. Bài mới VB: ? Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố mẹ, ông bà, tổ tiên? (NST, gen, ADN). Chúng ta cùng tìm hiểu chương II – Nhiễm sắc thể và cụ thể bài hôm nay, bài 8. HĐ 1: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể - GV đưa ra khái niệm về NST. - Yêu cầu HS đọc Ê mục I, quan sát H 8.1 để trả lời câu hỏi: - NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử? + Thế nào là cặp NST tương đồng? + Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. - Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I và trả lời câu hỏi: + Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái? - GV rút ra kết luận. - GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hay không tương đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) NST ở kì giữa co ngắn cực đại, có hình dạng đặc trưng có thể là hình que, hình hạt, hình chữ V. - Cho HS quan sát H 8.3 - Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả lời câu hỏi: + Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài? + Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? Vì sao? + Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? - HS nghiên cứu phần đầu mục I, quan sát hình vẽ nêu: + Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại từng cặp tương đồng. + Trong giao tử NST chỉ có một NST của mỗi cặp tương đồng. + 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước. + Bộ NST chứa cặp NST tương đồng " Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng bội). + Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa n kí hiệu là n (bộ đơn bội). - HS trao đổi nhóm nêu được: có 4 cặp NST gồm: + 1 đôi hình hạt + 2 đôi hình chữ V + 1 đôi khác nhau ở con đực và con cái. - HS trao đôi nhóm, nêu được: + Số lượng NST ở các loài khác nhau. + Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài. => rút ra kết luận. KL1: - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST là bộ lưỡng bội kí hiệu là 2n. - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa, bộ NST là bộ đơn bội kí hiệu là n. - ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX, XY. - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. HĐ 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể + Mô tả hình dạng, kích thước của NST ở kì giữa? - Yêu cầu HS quan sát H 8.5 cho biết: các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST? + Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân bào? - GV giới thiệu H 8.4 - HS quan sát và mô tả. - HS điền chú thích 1- 2 crômatit 2- Tâm động - Lắng nghe GV giới thiệu. KL2: - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. + Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V. + Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet. + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. HĐ 3: Chức năng của nhiễm sắc thể - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: + NST có đặc điểm gì liên quan đến di truyền? - HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. - HS rút ra kết luận. KL3: - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. - NST có bản chất là ADN, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 10 – Nguyên phân.
Tài liệu đính kèm: