Kiến thức:
- Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả đựoc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2/. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Tuần 5- Tiết 9 Chương II- Nhiễm sắc thể Ngày soạn:12/9/2009 Bài 8: Nhiễm sắc thể I. Mục tiêu 1/. Kiến thức: - Học sinh nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. - Mô tả đựoc cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. - Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng. 2/. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 8.1 đến 8.5 SGK. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Chọn câu trả lời đúng: 1. ở người, mắt nâu là trội (A) so với mắt xanh (a). Bố mẹ đều mắt nâu con có người mắt nâu, có người mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ phải như thế nào? A. AA x Aa B. Aa x Aa C. Aa x aa D. AA x aa 2. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất? A. AABB x AaBb B. AAbb x Aabb C. AABB x AABb D. Aabb x aabb 3. Bài mới ? Bố mẹ, ông bà, tổ tiên đã truyền cho con cháu vật chất gì để con cháu giống với bố mẹ, ông bà, tổ tiên? (NST, gen, ADN). Chúng ta cùng tìm hiểu chương II – Nhiễm sắc thể và cụ thể bài hôm nay, bài 8. Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đưa ra khái niệm về NST. - Yêu cầu HS đọc Ê mục I, giới thiệu quan sát H 8.1 để trả lời câu hỏi: - HS nghiên cứu phần đầu mục I, quan sát hình vẽ nêu: - NST tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử? - Thế nào là cặp NST tương đồng? - Phân biệt bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - GV nhấn mạnh: trong cặp NST tương đồng, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. - Yêu cầu HS quan sát H 8.2 bộ NST của ruồi giấm, đọc thông tin cuối mục I và trả lời câu hỏi: - Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng ở con đực và con cái? - GV rút ra kết luận. - GV phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX) hay không tơng đồng tuỳ thuộc vào loại, giới tính. Có loài NST giới tính chỉ có 1 chiếc (bọ xít, châu chấu, rệp...) NST ở kì giữa co ngắn cực đại, có hình dạng đặc trưng có thể là hình que, hình hạt, hình chữ V. - Cho HS quan sát H 8.3 - Yêu cầu HS đọc bảng 8 để trả lời câu hỏi: - Nhận xét về số lượng NST trong bộ lưỡng bội ở các loài? - Số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? Vì sao? - Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? + Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại từng cặp tương đồng. + Trong giao tử NST chỉ có một NST của mỗi cặp tương đồng. + 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước. + Bộ NST chứa cặp NST tương đồng " Số NST là số chẵn kí hiệu 2n (bộ lưỡng bội). + Bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa n kí hiệu là n (bộ đơn bội). - HS trao đổi nhóm nêu được: có 4 cặp NST gồm: + 1 đôi hình hạt + 2 đôi hình chữ V + 1 đôi khác nhau ở con đực ( 1 chiếc hỡnh que, 1 chiếc hỡnh múc) và con cái (1 đụi hỡnh que). HS trao đổi nhóm, nêu được: + Số lượng NST ở các loài khác nhau. + Số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài. + Ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: - Số lượng NST. - Hỡnh dạng cỏc cặp NST => rút ra kết luận. I/. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST là bộ lưỡng bội kí hiệu là 2n. - Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng " Số NST giảm đi một nửa, bộ NST là bộ đơn bội kí hiệu là n. - ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa con đực và con cái ở 1 cặp NST giới tính kí hiệu là XX, XY. - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Hoạt động 2: Cấu trúc của nhiễm sắc thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: NST ở kì giữa hình dạng đặc trưng và cấu trỳc hiển vi của NST được mụ tả ở kỳ này. - Yêu cầu HS đọc thụng tin quan sát H8.5 cho biết: - Các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST? - Mô tả cấu trúc NST ở kì giữa của quá trình phân bào? - GV giới thiệu H 8.4 - HS đọc, quan sát và mô tả. - HS điền chú thích 1- 2 crômatit 2- Tâm động - Lắng nghe GV giới thiệu. II/. Cấu trúc của nhiễm sắc thể - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. + Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V. + Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet. + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. Hoạt động 3: Chức năng của nhiễm sắc thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: ? NST có đặc điểm gì liên quan đến di truyền? - HS đọc thông tin mục III SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi. - Rút ra kết luận. III/. Chức năng của nhiễm sắc thể : - NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền. - NST có bản chất là ADN, sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới sự tự nhân đôi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. 1/ - Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? 2/ - Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ sẵn bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập. - Đọc trước bài 9 – Nguyên phân. Tuần 5 - Tiết 10 Ngày soạn: 13/9/2009 Bài 9: Nguyên phân I. Mục tiêu 1/. Kiến thức: - Học sinh nắm được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng và duỗi xoắn) trong chu kì tế bào. - Trình bày được những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể. 2/. Kỹ năng: - Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 9.1; 9.2; 9.3 SGK. - Bảng 9.2 ghi vào bảng phụ. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng? 3. Bài mới VB: Mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào, bài hôm nay các em sẽ được tìm hiểu sự biến đổi của NST diễn ra như thế nào? Hoạt động 1: Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời câu hỏi: - Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào? Giai đoạn nào chiếm nhiều thời gian nhất? - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 9.1 SGK và trả lời. - HS nêu được 2 giai đoạn và rút ra kết luận. - GV lưu ý HS về thời gian và sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, cho HS quan sát H 9.2 - Yêu cầu HS quan sát H 9.2, thảo luận nhóm và trả lời: - Nêu sự biến đổi hình thái NST? - Hoàn thành bảng 9.1. - GV chốt kiến thức vào bảng 9.1. - Các nhóm quan sát kĩ H 9.2, thảo luận thống nhất câu trả lời: + NST có sự biến đổi hình thái : dạng đóng xoắn và dạng duỗi xoắn. - HS lờn làm bài tập, cỏc nhúm khỏc bổ sung - HS ghi mức độ đóng, duỗi xoắn vào bảng 9.1 I/. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian: chiếm nhiều thời gian nhất trong chu kì tế bào (90%) là giai đoạn sinh trưởng của tế bào (tế bào lớn lờn và cú nhõn đụi NST). + Nguyên phân: cú sự phõn chia NST và chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới, gồm 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối). - Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì: Bảng 9.1 Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào Hình thái NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối - Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất ít Nhiều - Mức độ đóng xoắn ít Cực đại Hoạt động 2: Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi: - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? - Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS mô tả diễn biến của NST ở các kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối trên tranh vẽ. - Cho HS hoàn thành bảng 9.2. - GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân, thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong phân bào. - ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan. - Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật. - Nêu kết quả của quá trình phân bào? - HS quan sát hình vẽ và nêu được. - HS nờu: + NST cú dạng sợi mảnh. + NST tự nhõn đụi - HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV giảng và ghi nhớ kiến thức. - HS trả lời: Kết quả từ 1 tế bào mẹ ban đầu cho 2 tế bào con có bộ NST giống hệt mẹ. II/. Những biến đổi cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân: - Kì trung gian NST tháo xoắn cực đại thành sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. Trung tử nhõn đụi thành 2 trung tử. - Nguyên phân: Các kì Những biến đổi cơ bản của NST Kì đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc. - Kết quả: từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ. Hoạt động 3: ý nghĩa của nguyên phân Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật? - Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ? - GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô. - HS thảo luận nhóm, nêu kết quả, nhận xét và kết luận. + Sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, phân li đồng đều NST về 2 cực của tế bào ở kì sau. III/. ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào giúp cơ thể lớn lên. - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. - Nguyên phân là cơ sở của sự sinh sản vô tính. 4. Củng cố - Yêu cầu HS làm câu 2, 4 trang 30 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Vẽ các hình ở bảng 9.2 vào vở. - Làm bài tập 4 SGK, trả lời câu hỏi 1, 3. - Đọc và kẻ trước bảng 10 vào vở BT. - Dành cho HS giỏi: Hoàn thành bài tập bảng: Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân. Kì Cấu trúc Trung gian Đầu Giữa Sau Cuối TB chưa tách ... HS khác nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời các câu hỏi. - Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. II/ - Cơ chế NST xác định giới tính - Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh. - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật. VD: cơ chế NST xác định giới tính ở người. F1 : 44A + X (Gỏi) 44A + Y (Trai) - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau. Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính - GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? ? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất? - HS nêu đựoc các yếu tố: + Hoocmon... + Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng.... - 1 vài HS bổ sung. - HS đưa ra ý kiến, nghe GV giới thiệu thêm. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính + Hoocmon sinh dục: - Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi. VD: Dùng Metyl testosteeron tác động vào cá vàng cái, cá vàng đực. Tác động vào trứng cá rô phi mới nở dẫn tới 90% phát triển thành cá rô phi đực (cho nhiều thịt). + Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính (VD SGK). - ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. 4. Củng cố Bài tập: Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính. NST thường NST giới tính 1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng. 2. ............ 3.............. 1........ 2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng. 3. Mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể. Bài 2: Tìm câu phát biểu sai: a. ở các loài giao phối, trên số lượng lớn tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1:1 b. ở đa số loài, giới tính được xác định từ khi là hợp tử. c. ở người, việc sinh con trai ay con gái nhủ yếu do người mẹ. d. Hoocmon sinh dục có ảnh hưởng nhiều đến sự phân hoá giới tính. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK. - Làm bài tập 1,2,5 vào vở. - Đọc mục “Em có biết”. Xem trước bài 13 Tuần 7 - Tiết 14 Ngày soạn: 27/9/2009 Bài 13: Di truyền liên kết I. Mục tiêu 1/. Kiến thức: - Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. - Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan. - Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống. 2/. Kỹ năng: - Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 13.1 SGK, nếu có thêm H 13 SGV. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1/- Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? 2/- Trình bày cơ chế sinh con trai hay con gái ở người? Quan niệm cho rằng sinh con trai, gái do người mẹ quyết định có đúng không? 3/- Cho 1 HS làm bài tập ở góc bảng: Viết sơ đồ lai: F1: Đậu hạt vàng, trơn x Đậu hạt xanh, nhăn AaBb aabb 3. Bài mới VB: Từ bài tập trên, GV nêu vấn đề: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, kết quả phép lai phân tích trên cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau. trong trường hợp các gen di truyền liên kết (cùng nằm trên 1 NST) thì chúng sẽ cho tỉ lệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: ? Tại sao Moocgan lại chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm? - Yêu cầu HS nghiên cứu tiếp thông tin - HS nghiên cứu 3 dòng đầu của mục 1 và nêu được: Ruồi giấm dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều biến dị, số lượng NST ít còn có NST khổng lồ dễ quan sát ở tế bào của tuyến SGK và trình bày thí nghiệm của Moocgan. - Yêu cầu HS quan sát H 13, thảo luận nhóm và trả lời: ? Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích? - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì? - Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST? ? So sánh với sơ đồ lai trong phép lai phân tích về 2 tính trạng của Menđen em thấy có gì khác? (Sử dụng kết quả bài tập). - GV chốt lại kiến thức và giải thích thí nghiệm. ? Hiện tượng di truyền liên kết là gì? - GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai trong trường hợp di truyền liên kết. Lưu ý: dấu __ tượng trưng cho NST. BV : 2 gen B và V cùng nằm trên 1 NST. * Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố đen, cụt thì kết quả hoàn toàn khác. nước bọt. - 1 HS trình bày thí nghiệm. - HS quan sát hình, thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được: + Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang kiểu gen lặn nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực. + Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử, ruồi đực phải cho 2 loại giao tử => Các gen nằm trên cùng 1 NST. + Thí nghiệm của Menđen 2 cặp gen AaBb phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. - HS ghi nhớ kiến thức I/ - Thí nghiệm của Moocgan 1. Đối tượng thí nghiệm: ruồi giấm 2. Nội dung thí nghiệm: P thuần chủng: Thân xám. cánh dài x Thân đen, cánh cụt F1: 100% thân xám, cánh dài Lai phân tích: Con đực F1: Xám, dài x Con cái: đen, cụt FB: 1 xám, dài : 1 đen, cụt 3. Giải thích: - F1 được toàn ruồi xám, dài chứng tỏ tính trạng thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội so với cánh cụt. Nên F1 dị hợp tử về 2 cặp gen (BbVv) - Lai ruồi đực F1 thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt. Ruồi cái đồng hợp lặn về 2 cặp gen nên chỉ cho 1 loại giao tử bv, không quyết định kiểu hình của FB. Kiểu hình của FB do giao tử của ruồi đực quyết định. FB có 2 kiểu hình nên ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử: BV và bv khác với phân li độc lập cho 4 loại giao tử, chứng tỏ trong giảm phân 2 gen B và V luôn phân li cùng nhau, b và v cũng vậy " Gen B và V, b và v cùng nằm trên 1 NST. - Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào. 4. Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết P: Xám. dài x Đen, cụt BV bv BV bv GP: BV bv F1: BV ( 100% xám, dài) BV Đực F1: Xám, dài x Cái đen, cụt BV bv bv bv GF1: BV; bv bv FB: 1 BV 1 bv bv bv 1 xám, dài: 1 đen, cụt Hoạt động 2: ý nghĩa của di truyền liên kết Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n=8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen. ? Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời: ? So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết? ? ý nghĩa của di truyền liên kết là gì? - HS nêu được: mỗi NST sẽ mang nhiều gen. - HS căn cứ vào kết quả của 2 trường hợp và nêu được: nếu F2 phân li độc lập sẽ làm xuất hiện biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì không. II/ - ý nghĩa của di truyền liên kết - Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn NSt rất nhiều nên một NST phải mang nhiều gen, tạo thành nhóm gen liên kết (số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội). - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cựng với nhau. 4. Củng cố 1. Khi nào thì các gen di truyền liên kết? Khi nào các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? (Các gen cùng nằm trên 1 NST thì di truyền liên kết. mỗi gen nằm trên 1 NST thì phân li độc lập). => Di truyền liên kết gen không bác bỏ mà bổ sung cho quy luật phân li độc lập. 2. Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết Pa (lai phân tích) Hạt vàng, trơn x Xanh, nhăn AABB aabb Xám, dài x Đen, cụt BV bv bv bv G ....... ........ Fa: - Kiểu gen - Kiểu hình ........... ........... ............. ........ Biến dị tổ hợp ........ ....... 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK. - Làm bài tập 3, 4 vào vở bài tập. - Học bài theo nội dung SGK. - ễn lại sự biến đổi hỡnh thỏi NST qua nguyờn phõn và giảm phõn. Tuần 8 - Tiết 15 Ngày soạn:03/10/2009 Bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm săc thể I. Mục tiêu 1/. Kiến thức: - Học sinh nhận biết dạng hỡnh thỏi NST ở các kì. 2/. Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi. - Rèn kĩ năng vẽ hình. II. Đồ dùng dạy và học - Kính hiển vi đủ cho các nhóm. - Bộ tiêu bản NST. Tranh cỏc kỳ của nguyờn phõn. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra câu hỏi 1,2. - Gọi HS lên làm bài tập 3, 4. 3. Bài mới VB: ? Trình bày những biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào? Trong tiết hôm nay, các em sẽ tiến hành nhận dạng hình thái NST ở các kì qua tiêu bản. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nêu yêu cầu của buổi thực hành. 2. GV hướng dẫn HS cách sử dụng kính hiển vi: + Lấy ánh sáng: mở tụ quan, quay vật kính nhỏ vào vị trí làm việc, mắt trái nhìn vào thị kính, dùng 2 tay quay gương hướng ánh sáng khi nào có vòng sáng đều, viền xanh là được. + Đặt mẫu trên kính, đầu nghiêng nhìn vào vật kính, vặn ốc sơ cấp cho kính xuống dần tiêu bản khoảng 0,5 cm. Nhìn vào thị kính vặn ốc sơ cấp cho vật kính từ từ lên đến khi ảnh xuất hiện. - HS ghi nhớ cách sử dụng kính hiển vi. Vặn ốc vi cấp cho ảnh rõ nết. Khi cần quan sát ở vật kính lớn hơn chỉ cần quay trực tiếp đĩa mang vật kính ấu vào vị trí làm việc. + Trong tiêu bản có các tế bào đang ở thời kì khác nhau. Cần nhận dạng NST ở các kì trên tiêu bản. 3. Yêu cầu HS vẽ lại hình khi quan sát được, giữ ý thức kỉ luật (không nói to). 4. GV chia nhóm, phát dụng cụ thực hành: mỗi nhóm 1 kính hiển vi và một hộp tiêu bản. 5. Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng nhận và bàn giao dụng cụ. Lưu ý HS: - GV theo dõi, trợ giúp, đánh giá kĩ năng sử dụng kính hiển vi tránh vặn điều chỉnh kính không cẩn thận dễ làm vỡ tiêu bản. - Có thể chọn ra mẫu tiêu bản quan sát rõ nhất của các nhóm HS tìm được để cả lớp đều quan sát. - Nếu nhà trường chưa có hộp tiêu bản thì GV dùng tranh câm các kì của nguyên phân để nhận dạng hình thái NST ở các kì. - Các nhóm nhận dụng cụ. - HS tiến hành thao tác kính hiển vi và quan sát tiêu bản theo từng nhóm. - Vẽ các hình quan sát được vào vở thực hành. 4. Nhận xét - đánh giá - Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính, kết quả quan sát của mình. - GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm. - Đánh giá kết quả của nhóm qua bản thu hoạch. 5. Dặn dũ: - Đọc bài 15
Tài liệu đính kèm: