MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn:3/ 9/ 06 Ngày dạy: / 9/ 06 Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt vật sống và vật không sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. - Làm quen với học sinh. - Chia nhóm học sinh. 2.Kiểm tra 3.Bài học Mở đầu như SGK. Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống Mục tiêu: HS nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi. - Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? - Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? - Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời. - GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế. - Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn. - Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm. - Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7. - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ. - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét. - GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7. - HS hoàn thành bảng SGK trang 6. - 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS ghi tiếp các VD khác vào bảng. Kết luận: - Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường. + Lớn lên và sinh sản. 4. Củng cố - GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. Tiết 2 Ngày soạn:3/ 9/ 06 Ngày dạy: ../ 9/ 06 Bài 2: Nhiệm vụ của sinh học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và môn học. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vễ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (hình 2.1 SGK). III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm chung của mọi cơ thể sống? 3. Bài học Mở bài: như SGK hay dùng tranh ảnh về nhiều loài sinh vật để vào bài. Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên Mục tiêu: HS nắm được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người. a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK. - Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...) - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 GSK (ghi tiếp 1 số cây, con khác). - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. - Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng. b. Các nhóm sinh vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm? - HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8. - Thông tin đó cho em biết điều gì? - Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? ( Gợi ý: + Động vật: di chuyển + Thực vật: có màu xanh + Nấm: không có màu xanh (lá) + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé) - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật. - HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin. - Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. - HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. Kết luận: - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: - Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV gọi 1-3 HS trả lời. - GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. - HS đọc thông tin SGK từ 1-2 làn, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. - HS nhắc lại nội dung vừa nghe. Kết luận: - Nhiệm vụ của sinh học. - Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8) 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào? - Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm? - Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách ‘Tự nhiên xã hội” của tiểu học. - Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn:10/ 9/ 06 Ngày dạy:14/ 9/ 06 Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước... - HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người? - Nêu nhiệm vụ của sinh học? 3. Bài học Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và: Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức. - Hoạt động nhóm 4 người + Thảo luận câuhỏi SGK trang 11. - GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật. - GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung. - HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo. Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật. - Phân công trong nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe) + 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm. VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần. Kết luận: - Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11. - GV kẻ bảng này lên bảng. - GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản. - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con gà, mèo, chạy, đi. + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. - Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. - HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên bảng trình bày. - Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật. Kết luận: - Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Tranh cây hoa hồng, hoa cải. - Mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ. Tiết 4 Ngày soạn:10/ 9/ 06 Ngày dạy:15/ 9/ 06 Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). - Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt. - HS sưu tầm tranh cây dươgn xỉ, rau bợ... III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chung của thực vật? - Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng? 3. Bài học Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa Mục tiêu: - HS nắm được các cơ quan của cây xanh có hoa. - Phân biệt cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải. - GV đưa ra câu hỏi sau: + Rễ, thân, lá, là............. + Hoa, quả, hạt là............... + Chức năng của cơ quan sinh sản là......... + Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............ - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? - GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm... - GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày. - GV lưu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm? - GV cho HS đọc mục Ê và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa? - GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài. - GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt câ ... ? - HS đọc mục Ê, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu. - HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa + Mọc đơn độc + Mọc thành cụm 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. - GV đánh giá giờ học. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị ôn tập tiết 34. Tiết 34 Ngày soạn: Ngày dạy: Ôn tập học kì I I. Mục tiêu - Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học. - Biết cô đọng các kiến thức chính của nội dung từng bài. - Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo. - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. - Có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung chương 4, 5, 6. - HS: Chuẩn bị theo nội dung đã học. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp với khi ôn. 3. Bài học Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung từng chương: a. Chương IV: Lá - Đặc điểm bên ngoài của lá: + Nêu cấu tạo, cách xếp lá trên cây. + Chức năng - Cấu tạo trong: + Cấu tạo + Chức năng - Quang hợp: + Nêu được thí nghiệm chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh snág. + Xác định được chất khỉ thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. + Xác định được những chất cần thiết để lá chế tạo tinh bột. + Nêu được khái niệm quang hợp. + Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởn đến quang hợp. + ý nghĩa của quang hợp. - Hô hấp của cây: + Nêu được các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. + Khái niệm - Sự thoát hơi nước ở lá và ý nghĩa - Biến dạng của lá: + Các loại lá biến dạng + ý nghĩa b. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng - Hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người. c. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính - Cấu tạo và chức năng của hoa: + Nêu cấu tạo + Nêu chức năng của các bộ phận - Các loại hoa + Sự phân chia thành: hoa đơn tính, hoa lưỡng tính. + Sự phân chia thành: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. * Lưu ý: GV dùng tranh ở mỗi bài, chương để HS quan sát. Yêu cầu HS tự nêu các đặc điểm và chức năng. 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. - Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - HS ôn bài. - Ôn nội dung tiết 34. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. Tuần 18 Tiết 35 Ngày soạn: Ngày dạy: Kiểm tra học kì I I. Mục tiêu - Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu. - Có kĩ năng tư duy làm bài. - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. II. Phương tiện - GV: Nội dung đề bài - HS: Chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập. III. Đề bài A. Tự luận Câu 1: thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Câu 2: Nêu khái niệm quang hợp? B. Trắc nghiệm Câu 1: Đánh dấu (X) vào đầu các câu trả lời đúng nhất: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ: a. Mạch rây b. Mạch gỗ c. Cả a, b đều đúng. Trong quá trình quang hợp lá cây nhả ra: a. Khí O2. b. Khí CO2. c. Nước d. Cả a, b, c đúng. Trong quá trình hô hấp, cây nhả ra: a. Khí O2. b. Khí CO2. c. Hơi nước d. Cả b, c đúng. Lá của cây xương rồng biến thành gai là để: a. Bảo vệ b. Chống thoát hơi nước c. Quang hợp d. Tất cả đều sai Câu 2: Chọn mục tương ứng giữa cột A và B. A B Đáp án 1. Bảo vệ và góp phần phát tán hạt 2. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây 3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. 4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các cơ quan khác của cây. 5. Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước. a. Mạch gỗ và mạch rây b. Quả c. Lá d. Hạt e. Lông hút IV. Biểu điểm A. Tự luận Câu 1: 2 điểm: Nêu được quá trình sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở thực vật. Câu 2: 2 điểm: Nêu được khái niệm quang hợp. B. Trắc nghiệm Câu 1: 4 điểm: mỗi câu đúng 1 điểm. Câu 2: 2 điểm: Chọn đúng ý mục A với mục B V. Củng cố - GV củng cố, nhận xét. - Chữa bài nếu còn thời gian. VI. Hướng dẫn học bài ở nhà - HS ôn tập lại cá phần đã học. - Đọc trước bài: Thụ phấn Tiết 36 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 30: Thụ phấn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh phát biểu được khái niệm thụ phấn. - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng - Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: + Làm việc nhóm nhỏ. + Quan sát mẫu vật, tranh vẽ. + Sử dụng các thao tác tư duy. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ. Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS: Mỗi nhóm: 1 loại hoa tự thụ phấn, 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học Tìm hiểu hiện tượng thụ phấn, cho HS đọc khái niệm hiện tượng thụ phấn trong SGK. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Mục tiêu: HS hiểu rõ đặc điểm hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. a. Hoa tự thụ phấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 để trả lời câu hỏi: ? Thế nào là hiện tượng thụ phấn? - GV đưa vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? - GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn. - HS tự quan sát hình 30.1 9chú ý vị trí của nhị và nhuỵ), suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - HS làm s SGK (lựa chọn các đặc điểm ghi vào giấy nháp) + Trao đổi câu trả lời tìm được và giải thích. + Các nhóm nhận xét, bổ sung nếu cần. - Đặc điểm hoa tự thụ phấn: + Hoa lưỡng tính. + Nhị và nhuỵ chín đồng thời. b. Hoa giao phấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi mục 1b. - Tổ chức thảo luận giữa các nhóm, trao đổi đáp án 2 câu hỏi. - GV kết luận + Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố. - HS đọc thông tin trang 99. Thảo luận câu trả lời trong nhóm (gợi ý giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác) - HS tự bổ sung hoàn thiện đáp án. - Yêu cầu kiến thức: + Nêu được đặc điểm là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng 1 lúc. + Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người... Tiểu kết: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn. - Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là hoa giao phấn. Hoạt động 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS bỏ mẫu đã mang đi lên bàn quan sát. - GV treo tranh, giới thiệu thêm về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi mục s SGK. ? Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - GV nhận xét. - GV nhấn mạnh các điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS quan sát mẫu vật, tranh 9chú ý các đặc điểm nhj, nhuỵ, màu hoa). suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi SGK. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Tiểu kết: - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: + Có màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính. 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hoa tự thụ phấ, hoa giao phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que... - Đọc trước bài: thụ phấn (tiếp). Tuần 19 Tiết 37 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 30: Thụ phấn (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh giải thích được tác dụng của những đặc đỉem có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. II. Đồ dùng dạy và học - Cây ngô có hoa, hoa bí ngô. - Dụng cụ thụ phấn cho hoa. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là hiện tượng thụ phấn? - Tự thụ phấn khác với giao phấn ở điểm nào? 3. Bài học Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ, hoa còn được thụ phấn nhờ gió và nhờ con người. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió Mục tiêu: HS giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và hình 30.3, 30.4, trả lời câu hỏi: ? Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và cái? ? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 và hoàn thành phiếu học tập. - GV chữa phiếu học tập, có thể đánh giá điểm một số nhóm làm tốt. - Yêu cầu các nhóm so sánh hoa thụ phấn nhờ sâu gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? - GV chuẩn kiến thức như SGV. - HS quan sát mẫu vật và hình SGK để tìm câu trả lời. - Yêu cầu: hoa đực ở trên để tung hạt phấn. - Các nhóm thảo luận, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - 1, 2 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió: + Hoa tập trung ở đầu ngọn cây. + Bao hoa thường tiêu giảm. + Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. + Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. + Đầu nhị dài, có nhiều lông. Hoạt động 2: ứng dụng kiến thức về thụ phấn Hoạt động của GV Hoạt động của HS - yêu cầu HS đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi cuối mục. - Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người? GV có thể gợi ý bằng câu hỏi nhỏ. ? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? ? Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? - GV chốt lại các ứng dụng về sự thụ phấn. - Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm: + Tăng sản lượng quả và hạt. + Tạo ra các giống lai mới. - GV đặt câu hỏi củng cố: ? Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? ? Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết? - HS tự thu thập thông tin bằng cách đọc mục 4, tự tìm câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn. + Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa. - HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của con người. Tiểu kết: - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa + Mọc đơn độc + Mọc thành cụm 4. Củng cố - GV củng cố nội dung bài. - GV đánh giá giờ học. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị ôn tập tiết 34.
Tài liệu đính kèm: