/ Kiến thức: HS trình bày được
- Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến.
- Phương pháp sử dụng tác nhân vật lý, hoá học để gây ĐB.
- Giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể ĐB trong chọn giống VSV vàTV.
2/ Kỹ năng: nghiên cứu thông tin tìm ra kiến thức, so sánh, tổng hợp, KQH kiến thức, HĐ nhóm.
3/ Thái độ:
- GD ý thức tìm hiểu thành tựu KH.
Tuần 18 – Tiết 36 Bài 33. GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG NS: ND: I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS trình bày được - Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. - Phương pháp sử dụng tác nhân vật lý, hoá học để gây ĐB. - Giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể ĐB trong chọn giống VSV vàTV. 2/ Kỹ năng: nghiên cứu thông tin tìm ra kiến thức, so sánh, tổng hợp, KQH kiến thức, HĐ nhóm. 3/ Thái độ: - GD ý thức tìm hiểu thành tựu KH. - Yêu thích bộ môn. 4/ Trọng tâm: - Gây ĐBNT bằng tác nhân vật lý, hoá học. - Ứng dụng. II/ Chuẩn bị: 1/ GV: phiếu HT. 2/ HS: Ng/c bài mới. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Ổn định lớp. 2/ KTBC: không. 3/ Bài mới. HĐ của GV- HS ND ghi HĐ1. Gây ĐBNT bằng tác nhân vật lý. - GV yêu cầu HS ng/c thông tin ¨ hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày. I/ Gây ĐBNT bằng tác nhân vật lý. Tác nhân vật lý Tién hành Kết quả Ưùng dụng 1. Tia phóng xạ alpha, beta, gama - Chiếu tia, các tia xuyên qua màng mô ( xuyên sâu ) - Tác động lên ADN - Gây ĐBG - Chấn thương gây đột biến ở NST - Chiếu xạ vào hạt nảy mầm, đỉnh ST - Mô thực vật nuôi cấy 2. Tia ngoại tử - Chiếu tia, các tia xuyên qua màng ( xuyên nông ) - Gây ĐBG - Xử lý VSV, bào tử, hạt phấn 3. Sốc nhiệt - Tăng, giảm nhiệt độ môi trường đột ngột - Mất cơ chế tự BV sự câ bằng - Tổn thương thoi phân bào ¨ rối loạn phân bào - ĐB số lượng NST - Gây hiện tượng đa bội ở một số cây trồng ( đột biến cây họ cà ) HĐ2. Gây ĐBNT bằng tác nhân hóa học - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK _ trả lời câu hỏi s/ 197 - KL HĐ3. Sử dụng ĐBNT trong chọn giống GV định hướng cho HS sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm: + Chọn giống VSV + Chọn giống cây trồng + Chọn giống vật nuôi GV cho HS nghiên cứu thông tin - Người ta sử dụng các thể ĐB trong chọn giống VSV và cây trồng theo những hướng nào? Tại sao? + Tại sao người ta ít sử dụng phương pháp gây pp trong chọn giống vật nuôi? II/. Gây ĐBNT bằng tác nhân hoá học - Hoá chất EMS, NMV, NEV, consixin - Phương pháp: + Ngâm hật khô, hật nảy mầm vào dd hoá chất, tiêm dd vào bầu nhuỵ + Dung dịch hoá chất tác động lên phân tử AND làm thay thế cặp nu, mất cặp nu hay cả trở sự hình thành thoi vô sắc III/. Sử dụng ĐBNT trong chọn giống * Trong chọn giống VSV - Chọn các thể ĐB tạo ra chất có hoạt tính cao - Chọn các thể ĐB sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và VK - Chọn các thể ĐB giảm sức sống, không còn khả năng gây bệnh để sản xuất vacxin * Trong chọn giống cây trồng - Chọn ĐB có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống - Chú ý các ĐB: Kháng bệnh khả năng chống chịu, rút ngắn thòi gian ST * ĐV vật nuôi - Chỉ sử dụng các nhóm ĐVBT - Các ĐVBC: cqss nằm sâu trong cợ thể, dễ gây chết khi xử lý bằng tác nhân lý hoá 4/ Củng cố: - Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể cho ĐB? - Khi gây ĐB bằng tác nhân vật lý và hoá học người ta thường sử dụng các biện pháp nào? - Hãy nêu 1 vài thành tựu của việc sử dụng ĐBNT trong chọn giống ĐV, TV, VSV 5/ Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Nghiên cứu bài: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phối gần
Tài liệu đính kèm: