Tiếng Việt
KHỞI NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
- Nhận biết Khởi ngữ để không bị nhầm với chủ ngữ của câu và không coi Khởi ngữ là “bổ ngữ đảo”.
- Nhận biết vai trò của Khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dò: cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này?)
- Sử dụng Khởi ngữ tốt nhờ biết vai trò của nó trong câu và ngữ pháp Tiếng Việt cho phép dùng nó ở đầu câu.
* Trọng tâm: Phân tích ví dụ + luyện tập.
* Đồ dùng: Bảng phụ ghi các ví dụ.
II. NỘI DUNG LÊN LỚP
1. Ổn định: Sĩ số: Vắng: Hiện diện:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy đặt câu có bổ ngữ và thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo và Ý nghĩa của câu đảo với câu trước nó?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : 19 Tiết : 93 Tiếng Việt KHỞI NGỮ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Nhận biết Khởi ngữ để không bị nhầm với chủ ngữ của câu và không coi Khởi ngữ là “bổ ngữ đảo”. - Nhận biết vai trò của Khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dò: cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này?) - Sử dụng Khởi ngữ tốt nhờ biết vai trò của nó trong câu và ngữ pháp Tiếng Việt cho phép dùng nó ở đầu câu. * Trọng tâm: Phân tích ví dụ + luyện tập. * Đồ dùng: Bảng phụ ghi các ví dụ. II. NỘI DUNG LÊN LỚP Ổn định: Sĩ số: Vắng: Hiện diện: Kiểm tra bài cũ: - Em hãy đặt câu có bổ ngữ và thử đảo bổ ngữ lên đầu câu? Nhận xét cách đảo và Ý nghĩa của câu đảo với câu trước nó? - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Khởi ngữ là những từ ngữ có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến thành phần câu . Khởi ngữ có đặc điểm và công dụng như thế nào ? Ta dùng trong câu ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều này . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Ø Hoạt động 1: Hình thành kiến thức về khởi ngữ. GV học hs đọc ví dụ ở bảng phụ. GV ghi lại các từ in nghiên lên bảng. GV nêu câu hỏi ví dụ. Phân biệt phần in đậm với chủ ngữ. Hs chỉ ra chủ ngữ – giáo viên ghi bảng. Khi thay những từ in nghiêng bằng các cụm từ đã cho ý nghĩa câu có thay đổi không? Các từ ngữ in nghiêng quan hệ ý nghĩa trong câu như thế nào? Có phải là phần nêu lên đề tài của câu không? (Đề tài: đối tượng sự việc được nói trong câu). Em hiểu thế nào là khởi ngữ, vai trò của nó trong câu? Đặc điểm của khởi ngữ về cấu tạo của nó? Hs phát biểu, gv khái quát. Cho hs đọc lại ghi nhớ. Ø Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. GV hướng dẫn làm bài tập. Đọc yêu cầu bài tập. Làm 4 bài tại lớp, mỗi tổ làm 1 bài tập. Đại diện trình bày. Lớp bổ sung (xác định các khởi ngữ chú ý khởi ngữ có khi ở câu 2 của ví dụ) G.V gọi HS xác định yêu cầu bài tập Đọc yêu cầu từng bài tập. G.V gọi 02 HS làm bài tại bảng . a. Còn anh b. Giàu. c. Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ. => Thường đứng trước CN. Nêu sự việc, đối tượng bàn tới trong câu. - Khởi ngữ là thành phần của câu đứng trước chủ ngữ. - Có thể thêm quan hệ từ để phân biệt nó với chủ ngữ hoặc thêm “thì” vào sau nó. - Có quan hệ về nghĩa với vị ngữ. a.Điều này. b.Đối với chúng mình. c.Một mình. d.Làm khí tượng. e.Đối với cháu. -Viết lại câu văn bằng cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ . a Làm bài, thì anh ấy làm cẩn thận lắm. b. Hiểu, thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. I. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA KHỞI NGỮ TRONG CÂU 1. Ví dụ: a.Còn anh , anh / xúc động b.Giàu , tôi / cũng giàu rồi c.Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ , chúng ta/ Ghi nhớ SGK / 8 II. LUYỆN TẬP Bài 1. Xác định các khởi ngữ a.Điều này. b.Đối với chúng mình. c.Một mình. d.Làm khí tượng. e.Đối với cháu. Bài 2. Các khởi ngữ quan hệ trực tiếp với các từ sau: a Làm bài, thì anh ấy làm cẩn thận lắm. b. Hiểu, thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được. 4. Củng cố: - Thế nào là khởi ngữ? Cho ví dụ? - Cách xác định và tác dụng của khởi ngữ? 5. Hướng dẫn học bài: - Nắm lại đặc điểm, tác dụng của khởi ngữ. - Đặt 3 câu có khởi ngữ. - Chuẩn bị bài “Phép phân tích và tổng hợp” @&?
Tài liệu đính kèm: