Tiết 105
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
(tiếp)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS hiểu được đặc điểm các thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú trong câu.
- Công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
2. Kỹ năng :
- Nhận biết thành phần gọi- đáp và thành phần phụ chú trong câu.
- Đặt câu có thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.
3. Thái độ :
- Chú ý sử dụng thành phần phụ chú khi viết.
* Kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích đánh giá, kĩ năng đưa ra quyết định
B. CHUẨN BỊ
- GV : Bài soạn, bảng phụ, bài tập trắc nghiệm.
- HS : Soạn bài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ- KT 15’
? Em hiểu thành phần tình thái, cảm thán như thế nào ? Lấy VD ( 8 đ’)
? Tại sao hai thành phần đó lại gọi là thành phần biệt lập ? ( 2 đ’)
Ngày soạn : 2/2/2012 Ngày giảng : 7/2/2012 Tiết 105 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS hiểu được đặc điểm các thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú trong câu. - Công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. 2. Kỹ năng : - Nhận biết thành phần gọi- đáp và thành phần phụ chú trong câu. - Đặt câu có thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú. 3. Thái độ : - Chú ý sử dụng thành phần phụ chú khi viết. * Kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích đánh giá, kĩ năng đưa ra quyết định B. CHUẨN BỊ - GV : Bài soạn, bảng phụ, bài tập trắc nghiệm. - HS : Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ- KT 15’ ? Em hiểu thành phần tình thái, cảm thán như thế nào ? Lấy VD ( 8 đ’) ? Tại sao hai thành phần đó lại gọi là thành phần biệt lập ? ( 2 đ’) Đáp án: - TP tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu VD: Có lẽ tôi đã nhầm - TP cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, mừng, giận, buồn) VD: A, mẹ đã về! - Đây là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của trong câu nên được gọi là thành phần biệt lập. 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài Hoạt động của Gv và hs Tg Nội dung cần đạt Hoạt động 1 - Bảng phụ - HS đọc – chú ý từ in đậm ? Trong các từ in đậm (này, thưa ông) . Từ nào được dùng để gọi, từ nào dùng để đáp ? ? Từ nào dùng để tạo lập cuộc thoại ? Từ nào dùng để duy trì cuộc thoại ? - GV : Những từ ngữ dùng để duy trì hoặc tạo cuộc thoại này là thành phần gọi đáp. ? Vậy thế nào là thành phần gọi - đáp ? ? Những từ ngữ này có tham gia vào diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay không ? Có thuộc nòng cốt câu không ? - GV : Do vậy nó là thành phần biệt lập của câu. ? Tại sao phần gọi - đáp lại là thành phần biệt lập trong câu ? - Đọc ghi nhớ Hoạt động 2 Bảng phụ HS đọc – chú ý phần in đậm. ? Nếu lược bỏ những từ in đậm nội dung sự việc của mỗi câu có thay đổi không ? ( Bỏ phần in đậm nghĩa sự việc (nội dung) câu không thay đổi.) GV : Vậy hai bộ phận này khi đưa vào trong câu có tác dụng gì. chúng ta cùng phân tích : ? VD (a) từ in đậm được thêm vào để chú thích cho cụm từ nào ? - VDa : Phần in đậm chú thích thêm cho “ đứa con gái đầu lòng” ? Như vậy phần in đậm ở vda có tác dụng gì ? ? Về hình thức nó được đặt giữa các dấu nào ? ? Câu (b) cụm C – V in đậm chú thích điều gì ? (Chú thích thêm về suy nghĩ riêng của nhân vật tôi) ? Cụm c-v in đậm trong câu b có nhiệm vụ gì ? ? Các bộ phận in đậm ở VDb nằm giữa các dấu nào ? - GV : Những cụm từ, C-V in đậm gọi là thành phần phụ chú. ? Vậy theo em thế nào là thành phần phụ chú ? Dấu hiệu nào để nhận biết phần chú thích ? ? Phần phụ chú có nằm trong cấu trúc câu không ? Vì sao ? (Không – vì khi bỏ nó đi nghĩa việc của câu không thay đổi ) - Gv : Do vậy nó gọi là thành phần biệt lập của câu. Đọc sgk Hoạt động 3 - Bài 1 : - HS làm nhanh – trình bày ? Có phải quan hệ thân mật không ? - Bài 2 : Thảo luận theo nhóm bàn. + Gọi 1 HS lên viết. - Bài 3 : Hỏi đáp ? Thành phần phụ chú ở ý a là gì ? Nó bổ sung điều gì ? ? XĐ thành phần phụ chú ở VDb ? Cho biết nó giải thích thêm cho điều gì ? Bài 4 : Hoạt động độc lập. Bài 5 : Hoạt động độc lập - Viết + Trình bày. - Cả lớp sửa chữa. 10 10 1 0 I . Thành phần gọi - đáp 1 . Ví dụ (SGK) 2 . Nhận xét: - “này” – gọi, tạo cuộc thoại “Thưa ông” - đáp, duy trì cuộc thoại à Thành phần gọi - đáp : + Không tham gia diễn đạt nghĩa. + Không thuộc nòng cốt câu. => Là thành phần biệt lập. 3. Ghi nhớ 1,2 : sgk II . Thành phần phụ chú: 1 . Ví dụ (SGK) 2 . Nhận xét. - VDa : Phần in đậm giải thích cho từ ngữ khác, đặt giữa dấu gạch (-) và dấu (,) - VDb : Phần in đậm chú thích về suy nghĩ của người nói, nằm giữa 2 dấu (,) -> Gọi là phần phụ chú ( không nằm trong cấu trúc câu) – Là thành phần biệt lập. 3 . Ghi nhớ 1,3: III . Luyện tập Bài 1 * Xác định thành phần Gọi - đáp, chỉ rõ từ: Này: gọi Vâng: đáp * Quan hệ: Trên dưới – hàng xóm cùng cảnh ngộ, thân mật. Bài 2: Xác định thành phần gọi đáp và đối tượng hướng tới. - TP gọi đáp : Bầu ơi à lời gọi chung, - Đối tượng hướng tới : là mọi người trong cộng đồng xã hội. Bài 3: Xác định thành phần phụ chú – tác dụng a, Mọi người kể cả anh à Bổ xung cho “chúng tôi”. b, Các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ à Giải thích cho “ Những người nắm giữ chìa khoá của cánh cửa này c, Những người . à Bổ xung cho những mục đích Bài 4: XĐ mối liên quan của phần phụ chú. - TP phụ chú có liên quan với các từ mà nó giải thích, bổ sung ở trước. VD : Thành phần phụ chú có quan hệ với những từ ngữ: a-Chúng tôi, b-những người nắm giữ chìa khóa, c- những người chỉ Bài 5 : Viết đoạn văn - Thể loại : Nghị luận về SV, hiện tượng của đời sống. - Nội dung : Thanh niên chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới. *. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Củng cố : ? Tại sao 2 thành phần trên lại gọi là thành phần biệt lập ? - Dặn dò : Về nhà làm bài tập 5 cho hoàn chỉnh Học bài, chuẩn bị bài viết số 5.
Tài liệu đính kèm: