Tiết 150
Văn bản:
RÔ - BIN -XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
- Đi Phô -
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : HS hình dung đ¬ược cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-Bin-Xơn một mình ngoài đảo hoang, bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm.
3. Giáo dục : HS có tinh thần lạc quan khi gặp hoàn cảnh khó khăn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1 . Giáo viên:SGK, SGV, bài soạn.
2 . Học sinh: Đọc văn bản, chuẩn bị bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra
? Nêu những nết nội dung, nghệ thuật chính trong văn bản “Những ngôi sao xa xôi”
? Cảm nhận về nhân vật Phương Định
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới
Ngày soạn: 6/4/2012 Ngày giảng: 11/ 4/ 2012 Tiết 150 Văn bản: RÔ - BIN -XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG - Đi Phô - A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : HS hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-Bin-Xơn một mình ngoài đảo hoang, bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm. 3. Giáo dục : HS có tinh thần lạc quan khi gặp hoàn cảnh khó khăn. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH 1 . Giáo viên:SGK, SGV, bài soạn. 2 . Học sinh: Đọc văn bản, chuẩn bị bài. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra ? Nêu những nết nội dung, nghệ thuật chính trong văn bản “Những ngôi sao xa xôi” ? Cảm nhận về nhân vật Phương Định 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới Hoạt động của Gv và Hs Tg Nội dung cần đạt Hoạt động 1 ? Dựa vào phần chú thích nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm. GV: Giọng trầm tĩnh, vui vui, pha chút hóm hình, tự giễu cợt, đọc mẫu - HS: 2 HS đọc bài- nhận xét -HS: Đọc – hiểu nghĩa từ khó ?Văn bản thuộc thể loại nào ? Viết dưới hình thức nào ? ?Phương thức biểu đạt của đoạn trích ? - Ngôi kể thứ nhất - Đoạn trích: miêu tả -GV: Đoạn trích kể chuyện lúc Rôbinxơn đã một mình sống ngoài đảo hoang khoảng 15 năm. ? Theo em đoạn trích có thể chia làm mấy phần - HS: 3 phần + Phần 1: Đoạn 1 à Cảm giác chung khi tự ngắm mình + Phần 2: Đoạn 2+3 trang phục của Rôbinxơn. + Phần 3: Còn lại à diện mạo của Rôbinxơn. Hoạt động 2 ?Trang phục của Rôbinxơn gồm những gì ? ? Trang phục và trang bị của Rôbinxơn được kể theo cách nào ? ? Có gì khác thường trong trang phục của Rôbinxơn. -HS: Tất cả bằng da dê, do người mặc, người sử dụng tự tạo. -> Kì cục và ngộ nghĩnh ? Em hình dung một dáng vẻ như thế nào trong trang phục ấy. -HS: Bề ngoài không giống người thường à dáng dấp của người cổ xưa. ? Từ trang phục của Rôbinxơn, em hình dung cuộc sống Rôbinxơn như thế nào ? ? Vì sao Rôbinxơn phải tự tạo trang phục cho mình ? -HS: Sống sót sau vụ đắm tàu, một mình hàng chục năm trên đảo. ? Việc làm này của Rôbinxơn cho thấy anh là con người như thế nào ? ? Khi kể lại chuyện này, Rôbinxơn nghĩ rằng mọi người sẽ hoảng sợ hoặc phá lên cười vì chính mình cùng mỉm cười. Vì sao vậy? -HS: Kì lạ, ngộ nghĩnh, không thể tưởng tượng nổi. ? Điều này còn cho thấy Rôbinxơn là người như thế nào ? ? Diện mạo của Rôbinxơn được miêu tả như thế nào ? ? Màu da và bộ ria của Rôbinxơn cho thấy cuộc sống của ảnh ở đảo hoang như thế nào ? - HS: Cuộc sống khắc nghiệt, gian khó. ? Màu da và việc chăm sóc hàng ria cho thấy cách sống của Rôbinxơn như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu trần thuật, miêu tả trong đoạn văn. ? Bằng giọng điệu kể tả đó em hiểu gì về cuộc sống của Rôbinxơn ngoài đảo hoang. -Rôbinxơn hiện lê là con ngời như thế nào ? Hoạt động 3 ? Nghệ thuật kể chuyện trong VB có gì đặc biệt ? ? Em cảm nhận đợc điều gì qua VB ? HS: đọc ghi nhớ – SGK 8 30 5 I . Đọc, tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm * Tác giả: Đe-ni-ơn-Đi-Phô (1660 – 1731) là nhà văn lớn của Anh thế kí XVIII * Tác phẩm: Văn bản Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang trích từ tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru –xô của tg. 2. Đọc- Giải nghĩa từ khó 3. Thể loại - Tiểu thuyết phiêu lưu - Hình thức tự truyện 4 . Bố cục: 3 phần II . Đọc – Hiểu văn bản : 1 . Trang phục của Rôbinxơn. - Mũ to tướng cao lêu đêu bằng da dê. - áo bằng tấm da dê. - Quần may bằng tấm da một con dê đực già. - Thắt lưng rộng bản bằng da dê. - Hai cái túi làm bằng da dê. - Dù bằng da dê - gùi, súng à Kể + miêu tả + nghị luận giọng diệu khôi hài. à Gian khổ, khó khăn. - Lao động sáng tạo không khuất phục trước hoàn cảnh. - Chân thật và lạc quan. 2 . Diện mạo của Rôbinxơn. - Da không đến nỗi đen cháy - Râu ria có lúc mọc dài hơn một gang tay. - kéo và dao cạo đủ dùng nên tôi cắt đi khá gọn xén tỉa thành cặp ria mép to tướng khiến mọi người phải khiếp sợ. à Biết chịu đựng gian khổ, rèn luyện sức khỏe để thích ứng hoàn cảnh. Lạc quan không đánh mất hy vọng. à Kể + tả bằng giọng dí dỏm, khôi hài. à Cuộc sống hết sức khó khăn gian khổ. à Rôbinxơn chấp nhận và cải biến hoàn cảnh lạc quan, không tuyện vọng. Có ý chí sống mãnh liệt. III . Tổng kết, ghi nhớ. 1 . Nghệ thuật - Kể bằng miêu tả + biểu cảm, giọng hóm hỉnh, khôi hài. - Chân dung nhân vật à Hiện thực cuộc sống. 2 . Nội dung: - Cuộc sống vô cùng khó khăn, gian khổ. - Nghị lực phi thờng, tinh thần lạc quan của con ngời. 3 . Gi nhớ: SGK *. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS học bài, kể tóm tắt VB. - Nắm nội dung, nghệ thuật - Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: