ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
( Các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp – cách dẫn gián tiếp )
I. Mục tiêu cần đạt:
Học sinh .
- Nắm vững các nội dung Tiếng Việt đã học ở học kì I : các phương châm hội thoại, các cách xưng hô trong hội thoại, (các vấn đề từ vựng) cách dẫn trực tiếp, gián tiếp.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày một vấn đề trong Tiếng Việt.
II. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định: 9a / 36 (vắng .)
2. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập ( Chiến, Hải, Sương, Trâm )
3. Ô tập:
Tiết 73: Tiếng việt. Ngày dạy: 22/11/08 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Các phương châm hội thoại, cách dẫn trực tiếp – cách dẫn gián tiếp ) I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh . - Nắm vững các nội dung Tiếng Việt đã học ở học kì I : các phương châm hội thoại, các cách xưng hô trong hội thoại, (các vấn đề từ vựng) cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. - Rèn luyện kĩ năng trình bày một vấn đề trong Tiếng Việt. II. Tiến trình hoạt động: 1. Ổn định: 9a / 36 (vắng.) 2. Kiểm tra: Kiểm tra vở bài tập ( Chiến, Hải, Sương, Trâm ) 3. Ô tập: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập các phương châm hội thoại đã học - Giáo viên treo bảng phụ với sơ đồ sau: Các phương châm hội thoại Tên Khái niệm Ví dụ Gv Hs Gv Hs Gv Gv Gv Gv Hs Gv Gv Hs Hs Gv Gv - Chuẩn bị bốc thăm với một số câu hỏi sau: Câu 1: Có mấy phương châm hội thoại đã học? Hãy điền vào dãy ô số 1 các phương châm đó? Câu 2: Em hiểu thế nào là phương châm về lượng? Lấy một số ví dụ không tuân thủ phương châm về lượng? Câu 3 : Câu chuyện “Quả bí khổng lồ” Sgk/9 đã học phê phán điều gì? Hai nhân vật không tuân thủ phương châm gì? Em hiểu gì phương châm về chất? Câu 4 : Thế nào là phương châm quan hệ? Điền một câu ca dao ( tục ngữ ) vi phạm phương châm quan hệ vào sơ đồ? Câu 5: câu nói: dây cà ra dây muóng, lúng túng như ngậm hột thị vi phạm phương châm nào đã học? Hiểu biết của em về phương châm đó? Câu 6 : Thế nào là phương châm lịch sự? Cho ví dụ? + Bốc thăm - trả lời bằng cách điền vào ô trống ở sơ đồ. + Lớp nhận xét bổ sung. - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận để tìm một tình huống giao tiếp mà một số phương châm không được tuân thu.û + Các nhóm tiến hành thảo luận - Gọi một em bất kì trong nhóm nêu tình huống. - Bổ sung thêm: (SGV) + Câu chuyện trong giờ vật lí. + Câu chuyện về ông bác sĩ và người nông dân. + Câu chuyện nói có đầu có đuôi. - Phương châm hội thoại nào bị vi phạm? * Hoạt động 2: Ôn cách xưng hô. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - Phổ biến hình thức trò chơi: chia lớp thành hai nhóm rồi tiến hành tìm các từ xưng hô thông dụng. Câu 1: Em hiểu thế nào về “xưng khiêm, hô tôn” trong Tiếng việt? Cho ví dụ minh hoạ? Câu 2: Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọ xưng hô? + Tiến hành bốc thăm và trả lời. * Hoạt động 3: Ôn tập cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Dấu hiệu nhận biết? - Thế nào là cách dẫn gián tiếp? dấu hiệu nhận biết? + Thảo luận. “Chuyển những lời đối thoại trong đoạn trích (sgk/191) thành lời dẫn gián tiếp. Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp? + Tiến hành thảo luận theo nhóm – trình bày kết quả - Nhận xét , sữa chữa. - Củng cố kiến thức khái quát. I. Các phương châm hội thoại: 1. Phương châm về lượng: a.Ví dụ: Truyện lợn cưới áo mới b. Khái niệm: Nói dúng nội dung, không thiếu, không thừa. 2. Phương châm về chất: a.Ví dụ: Quả bí khổng lồ, Con rắn vuông b. Khái niệm: - Khi giao tiếp: Không nói những điều sai lệch, thiếu bằng chứng. 3. Phương châm quan hệ: a.Ví dụ: - Ngồi lùi vào. - Làm gì có hào nào. - Đồ điếc ! - Tôi có tiếc gì đâu. b. Khái niệm: - Nói đúng đề tài, tránh lạc đề khi giao tiếp. 4. Phương châm cách thức: a.Ví dụ: b. Khái niệm: - Khi giao tiếp: nói ngắn gọn, rành mạch. 5. Phương châm lịch sự: a.Ví dụ: Truyện “Người ăn xin” b. Khái niệm: - Giao tiếp phải tế nhị, tôn trong người khác. II. Xưng hô trong hội thoại: 1. Các từ ngữ xưng hô: - Đại từ xưng hô số : 1,2,3. - Dùng các đại từ chỉ quan hệ họ hàng, xã hội làm từ xưng hô . 2. Xưng khiêm và hô tôn: -> Phương châm giao tiếp lịch sự của nhiều nước. + Thời trước: Bệ hạ, bần tăng, bần sĩ. + Thời nay: Quý ông, quý bà, quý cô III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp: 1.Bài tập: Từ ngữ xưng hô Trong lời đối thoại Trong lời giao tiếp -Tôi (ngôi 1) - Chúa công (ngôi 2) - Nhà vua (ngôi3) -Vua Quang Trung (ngôi 3) - Từ chỉ địa điểm - Đây - Không - Từ chỉ thời gian - Bây giờ - Bấy giờ 2. Khái niệm: 4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các khái niệm. 5. Hướng dẫn – dặn dò: a. Bài tập: - Viết một đoạn hội thoại ngăn trong đó phải đảm bảo phương châm quan hệ và phương châm lịch sự. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. b. Chuẩn bị: Gv: Đề, đáp án. Hs: + Chuẩn bị kiểm tra một tiết phần Tiếng Việt. + Ôn kiến thức từ tuần 1 – 13, giấy ô li kẻ sẵn. **********************************
Tài liệu đính kèm: