Tiết 8: Các Phương Châm Hội Thoại
(tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt.
* Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
+Nắm được nội dung phương châm quan hệ và phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2. Kĩ năng:
+Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
3. Thái độ:
+Học sinh có thái độ vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, bảng phụ.
-Học sinh : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5)
? Phương châm về lượng, phương châm về chất trong hội thoại cần đảm bảo những yêu cầu gì? Nêu ví dụ?
Ngày soạn: / / 06 Ngày giảng: / / 06 Tiết 8: Các phương châm hội Thoại (tiếp) A. Mục tiêu cần đạt. * Giúp học sinh: 1. Kiến thức: +Nắm được nội dung phương châm quan hệ và phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2. Kĩ năng: +Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Thái độ: +Học sinh có thái độ vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: -Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, bảng phụ. -Học sinh : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) ? Phương châm về lượng, phương châm về chất trong hội thoại cần đảm bảo những yêu cầu gì? Nêu ví dụ? *Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 2’) Trong giao tiếp để cuộc giao tiếp có hiệu quả chúng ta cần vận dụng một số phương châm ( phương châm hội thoại) . ở tiết học trước chúng ta đã được học phương châm về lượng và phương châm về chất. Bài này sẽ đề cập đến ba phương châm còn lại: đó là phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự. * Hoạt động 3: Bài mới. ( 37’ ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt GV yêu cầu h/s đọc bài tập. ?Thành ngữ trên dùng để chỉ tình huống nào? ?Điều gì sẽ xẩy ra nếu xuất hiện những tình huống hội thoại như vậy? ?Qua bài tập em rút ra bài học gì trong giao tiếp? ?Em hãy đặt một đoạn đối thoại thể hiện nói đúng vào đề tài? GV khái quát ghi nhớ. GV yêu cầu h/s đọc bài tập 1/21. ?Thành ngữ Dây cà ra dây muống; lúng búng như ngậm hột thị dùng để chỉ những cách nói nào? ?Những cách nói đó có ảnh hưởng gì đến giao tiếp? ?Bài học tiếp theo trong giao tiếp là gì? GV đọc bài tập 2 ?Nên hiểu câu văn trên theo những cách nào? ?Để người nghe không hiểu lầm người nói phải nói câu văn trên như thế nào? ?Để người nghe không hiểu lầm trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì? GV khái quát chuyển ý. GV yêu cầu h/s đọc bài tập 1 SGK/22. ?Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé kia đều cảm thấy mình đã nhận được từ người kia 1 cái gì đó? ?Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận được tình cảm đó? ?Từ câu chuyện em rút ra bài học gì trong giao tiếp? GV khái quát toàn bài. GV nêu yêu cầu bài tập 1. GV phát phiếu học tập. ?Những câu tục ngữ, ca dao của cha ông khuyên ta điều gì? GV khái quát ý đúng. GV giải thích thêm từ uốn câu trong câu Kim vàng ai nỡ uốn câu.( Uốn câu:uốn chiếc kim thành lưỡi câu, không ai dùng một vật quí (kim vàng) để làm một việc không tương xứng với giá trị của nó) ?Em hãy tìm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự? ?Xác định yêu cầu của bài tập 2. ?Phép tu từ nào đã được học liên quan đến phương châm lịch sự? Cho VD? GV khái quát chuyển ý. ?Nêu yêu cầu bài tập 3. ?Chọn từ thích hợp điền vào ô trống? ?Cho biết mỗi từ trên chỉ cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào? GV nêu yêu cầu làm bài tập 4. ?Vận dụng phương châm hội thoại để giải thích các cách nói khác nhau của con người? -H/s đọc thành ngữ. -Trả lời độc lập -H/s giải thích. -Trả lời độc lập -H/S quan sát VD bảng phụ. HS đọc ghi nhớ -Suy nghĩ trả lời. -Nhận xét -H/s khái quát. -Trao đổi nhóm 2' -Nêu cách lựa chọn -Khái quát -H/s đọc ghi nhớ. HS đọc BT 1 -Làm bài tập -Giải thích -Suy luận -Khái quát - H/s làm theo nhóm. - Trình bày -Ghi HS tìm, đọc -Trình bày y/c -Phân tích -Ghi ý đúng -Làm độc lập -Nhận xét HS nêu y/c -Giải thích I. Phương châm quan hệ 1.Bài tập. Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt -Tình huống giao tiếp mà mỗi người trong đó nói một nội dung, không khớp nhau, không hiểu nhau. -Kết quả của cuộc giao tiếp không thành công. -Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh lạc đề. -> Phương châm quan hệ 2.Ghi nhớ: SGK/ 21. II. Phương châm cách thức. 1.Bài tập 1 : -Dây cà ra dây muống: Chỉ cách nói dài dòng, rườm rà. -Lúng búng như ngâm hột thị: ấp úng không thành lời, không rành mạch. -Làm cho người nghe khó tiếp nhận nội dung được truyền đạt, giao tiếp không đạt được hiệu quả. -Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch. 2.Bài tập 2. -Câu văn: Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy. +Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy. +Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông ấy. -Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấy về truyện ngắn. -Tránh nói mơ hồ. -> Phương châm cách thức. 3.Ghi nhớ: SGK/ 22. III. Phương châm lịch sự. 1.Bài tập 1: Truyện Người ăn xin. -Hai người đều nhận được tình cảm từ người kia dành cho.Đặc biệt là tình cảm của cậu bé dành cho. -Sự cảm thông, chia sẻ, giàu lòng nhân ái. -Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác. -> Phương châm lịch sự. 2.Ghi nhớ sgk/23. IV Luyện tập. 1.Bài tập 1. -Các câu tục ngữ, ca dao khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng ngôn ngữ thể hiện lịch sự nhã nhặn. -Chim khôn kêu tiếng sảnh sang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe. -Chẳng được miếng thịt, miếng xôi Cũng được lời nói cho tôi vừa lòng. 2.Bài tập 2. -Phép tu từ nói giảm, nói tránh. -Ví dụ: Dùng từ: đi, khuất núi thay cho từ chết. 3.Bài 3. Điền từ a...............nói mát b...............nói hớt. c................nói móc. d................nói leo. e...............nói ra đầu ra đũa. * Các từ ở câu a, b, c, d liên quan đến phương châm lịch sự, câu d, e liên quan đến phương châm cách thức. 4.Bài tập 4. a.Tránh để người nghe hiểu là mình không tuân thủ phương châm quan hệ nên nói dùng cách diễn đạt đó. b.Giảm nhẹ sự đụng chạm đến người nghe, tuân thủ phương châm lịch sự. c.Báo hiệu cho người nghe là người đó vi phạm phương châm lịch sự. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. ( 1’) - Nắm chắc thêm một số phương châm hội thoại tiếp theo. - Về nhà: Tập đặt các đoạn hội thoại có sử dụng các phương châm hội thoại trên. -Hoàn thành các bài tập còn lại và bài tập SBT. -Chuẩn bị bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tài liệu đính kèm: