A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh.
- Hiểu được tấm lòng NĐ của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn người; đớn đau, xót xa trước thực trạng CN bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Thấy được NT MT của TG: bút pháp tả thực xen ước lệ, khắc hoạ tính cách qua MT ngoại hình, lời nói, cử chỉ; thể lục bát uyển chuyển trong kể chuyện, MT và biểu cảm.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án; sách giáo khoa; bảng phụ; phiếu học tập .
- HS: bài soạn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Giáo viên: phân tích; phát vấn; giảng bình;.
- Học sinh: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm; .
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút).
? Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân? Nêu ND và NT của VB?
III. BÀI MỚI: (1 phút).
Nguyễn Du không chỉ tài tình khi tả cảnh ngụ tình mà ngòi bút của ông còn rất điêu luyện khi tả ngoại hình của nhân vật. “MGSMK” cũng là 1 trong những đoạn trích như vậy
NS: 5.10.09 NG: 8.10 (9A2) 10.10(9A3) Tiết 31 Văn bản Mã Giám Sinh mua Kiều Nguyễn Du A. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Hiểu được tấm lòng NĐ của Nguyễn Du: khinh bỉ và căm phẫn sâu sắc bọn buôn người; đớn đau, xót xa trước thực trạng CN bị hạ thấp, bị chà đạp. - Thấy được NT MT của TG: bút pháp tả thực xen ước lệ, khắc hoạ tính cách qua MT ngoại hình, lời nói, cử chỉ; thể lục bát uyển chuyển trong kể chuyện, MT và biểu cảm. B. chuẩn bị: - GV: giáo án; sách giáo khoa; bảng phụ; phiếu học tập.. - HS: bài soạn. C. phương pháp: - Giáo viên: phân tích; phát vấn; giảng bình;..... - Học sinh: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;.. D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). ? Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân? Nêu ND và NT của VB? III. Bài mới: (1 phút). Nguyễn Du không chỉ tài tình khi tả cảnh ngụ tình mà ngòi bút của ông còn rất điêu luyện khi tả ngoại hình của nhân vật. “MGSMK” cũng là 1 trong những đoạn trích như vậy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * HĐ1: Đọc và tìm hiểu chú thích (5 phút). G Đọc chú ý nhấn mạnh các hành động, cử chỉ, lời nói, tâm trạng của từng nhân vật. ? Hãy nêu vị trí của đoạn thơ? G Đây là mở đầu kiếp đoạn trường của Thuý Kiều. ? GiảI thích chú thích 1,4,7,8? * HĐ2: PT VB (30 phút). ? Hãy tóm tắt 1 cách ngắn gọn nhất về đoạn trích này? ? Vì sao VB này được đặt tên là “MGSMK”? ? Nhân vật nào là trung tâm của cuộc mua bán này? Vì sao? ? Nhân vật nào là nạn nhân của cuộc mua bán này? Vì sao? ? Xác định phương thức biểu đạt của VB này? ? Mã Giám Sinh xuất hiện với 1 lai lịch, tông tích ntn? G Câu trả lời nhát gừng, không có chủ ngữ, không thèm thưa gửi chỉ có thể là lời của kẻ vô học hoặc hợm của, cậy tiền. ? Từ đó lộ ra đặc điểm nào trong tính cách của y? ? Dáng vẻ của Mã Giám Sinh được kể và tả qua các câu thơ nào? ? Em hiểu “Quá niên trạc ngoại tứ tuần. Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao” ntn? ? SS giữa tuổi tác và dáng vẻ của Mã Giám Sinh em thấy ntn? GV: Phủ 1 lớp hào nhoáng lên vẻ ngoài nhân vật, TG đã chế giễu, mỉa mai tên buôn người họ Mã. Sự đả kích ngầm càng sâu cay hơn khi 1 người đã “trạc ngoại tứ tuần” lại tỉa tót công phu, lại cố tô vẽ cho mình ra dáng trẻ trung như vậy. ? Chi tiết “Trước thầy sau tớ lao xao” gợi cảnh tượng ntn? ? “Ghế trên ngồi tót sỗ sàng” là cách ngồi ntn? ? “Ghế trên” là nói ghế ở vị trí ntn? G Nguyễn Du đã rất nhanh tay ghi lại cái hành động “ghế trên ngồi tót sỗ sàng” của Mã Giám Sinh. Kẻ đi hỏi vợ là bậc con cái mà lại “ngồi tót” thì thật chướng mắt, vô lễ. Hành động “ngồi tót” là quá bất ngờ, quá nhanh. ? Gắn Mã Giám Sinh với chi tiết đó ta cho hiểu gì về nhân vật này? ? ở đây từ ngữ MT có gì đặc biệt? ? Từ đó nhân vật Mã Giám Sinh nổi lên với những đặc điểm nào về tính cách? ? Có gì đặc biệt trong cách nói của Mã Giám Sinh “Rằng: mua ngọc đến Lam Kiều. Sính nghi xin dạy bao nhiêu cho tường”? ? Từ đó lộ ra đặc điểm nào trong tính cách của Mã Giám Sinh? ? Hãy tìm những câu thơ nói về hành vi của Mã Giám Sinh khi mua Kiều? ? Có gì đặc biệt trong cách họ Mã chọn hàng: “Đắn đo cân sắc cân tài.” “Cò kè bớt 1 thêm 2.” G Nếu trước đó, khi giành “ghế trên” Mã vội vàng “ngồi tót” thì lúc mua Kiều, hắn lại hết sức chậm rãi, tính toán chi li, hết “đắn đo”, hết “thử tài”, “lại “cò kè”, “thêm”, “bớt”. Câu thơ “Cò kè bớt 1 thêm 2.” Gợi cảnh kẻ mua người bán đưa đẩy món hàng, túi tiền được cởi ra, thắt vào, nâng lên, đặt xuống. Bản chất con buôn của Mã Giám Sinh bộc lộ đầy đủ hơn trong cuộc mua bán này. Mã là loại con buôn đặc biệt – buôn người. ? Từ đây, tính cách nào của Mã Giám Sinh được bộc lộ? G Bản chất bất nhân, vì tiền của Mã Giám Sinh bộc lộ qua cảnh mua bán Thuý Kiều. Bất nhân trong hành động, trong thái độ đối xử với Kiều như 1 đồ vật đem bán, cân đong, đo đếm cả nhan sắc và tài hoa: “Đắn đo cân sắc cân tài”. Bản chất vì tiền trong hành động mặc cả keo kiệt, đê tiện “Cò kè bớt 1 thêm 2”. ? Thảo luận: Em đồng ý với NX nào dưới đây về bút pháp khắc hoạ nhân vật Mã Giám Sinh? A. Kết hợp kể và tả. B. Để nhân vật tự bộc lộ tính cách qua dáng vẻ, lời nói, hành vi? C. TG có xen vào bộc lộ thái độ khinh ghét đối với nhân vật. D. Dùng nhiều từ ngữ cụ thể, suồng sã để XD và khắc hoạ nhân vật. G Mã Giám Sinh hiện lên qua NT MT trực diện của TG. Hình ảnh nhân vật phản diện được MT = nét bút hiện thực, hoàn chỉnh cả về diện mạo và tính cách. Nhân vật Mã Giám Sinh được khắc hoạ thật cụ thể, sinh động, đồng thời lại mang YN khái quát về 1 loại người giả dối, vô học, bất nhân. ? Cảm xúc của em về nhân vật họ Mã này ntn? Vì sao? ? Qua đây cho thấy 1 thực trạng XH ntn? ? Thái độ của Nguyễn Du khi kể sự việc này ntn? - Đọc. - Đoạn thơ thuộc phần “Gia biến và lưu lạc” của “Truyện Kiều”. - GĐ Kiều bị tên bán tơ vu vạ, Vương ông và Vương Quan bị bắt giam, bị đánh đập dã man, nhà cửa bị sai nha lục soát, vơ vét hết mọi của cải. Thuý Kiều quyết định bán mình để lấy tiền cứu cha và GĐ thoát khỏi tai hoạ. Được mụ mối mách bảo, Mã Giám Sinh tìm đến mua Kiều. - Vì VB kể và tả việc mua Kiều của Mã Giám Sinh. - Mã Giám Sinh, kẻ chủ động mang tiền đi mua người dưới danh nghĩa hỏi vợ, xuất hiện từ đầu đến cuối VB. - Thuý Kiều, người phải cam chịu nhục nhã, bán mình lấy tiền chuộc cha. - TS kết hợp với MT và BC. - “Người viễn khách”, “quê cũng gần” => 1 lai lịch, tông tích không rõ ràng, trịch thượng. - Thô lỗ, trịch thượng. - “Quá niên trạc ngoại tứ tuần. Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao” - “Trước thầy sau tớ lao xao”. - “Ghế trên ngồi tót sỗ sàng”. - Tuổi dã ngoài 40, râu cạo nhẵn, lông mày tỉa tót rất trai lơ, áo quần bảnh bao. - 2 chữ “bảnh bao” thường dùng để khen áo quần trẻ em chứ ít dùng cho người lớn => Người ưa chải chuốt bóng bẩy. Người đàn ông đã đứng tuổi mà vẫn ăn chơi, thiếu đứng đắn. - 1 đám người lộn xộn, ầm ĩ, không nề nếp. - Nhảy lên ngồi chễm chệ, thiếu lịch sự - “Ghế trên” là ghế ở vị trí trang trọng dành cho bậc cao niên, bậc huynh trưởng, bậc đáng kính. - Cử chỉ, thái độ bất lịch sự đến trơ trẽn, hỗn náo, vô văn hoá. - Dùng nhiều từ láy: nhẵn nhụi; bảnh bao; lao xao. - Khi phải tiêu tiền thì tỏ thái độ mềm mỏng, nói năng kiểu cách, ra vẻ lịch sự. - Giả dối, xảo quyệt kiểu con buôn. - “Đắn đo cân sắc cân tài ép cung cầm nguyệt thử tài quạt thơ”. “Cò kè bớt 1 thêm 2.” - Trực tiếp chọn, tỉ mỉ, kĩ lưỡng và rất thô bạo. Cốt sao có lợi cho mình. - Thực dụng đến thô bạo. - 2 HS 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời = miệng. - Tất cả các ý trên. - Trắng đen lẫn lộn, những giá trị tốt đẹp bị chà đạp bởi quyền lực của đồng tiền. I. Đọc - Chú thích: 1. Đọc: 2.Chú thích: II. PT VB: 1. Kết cấu bố cục: 2. Phân tích: a. Kẻ mua người: Mã Giám Sinh: - Là người ăn chơi, thiếu văn hoá. - Là kẻ giả dối xảo quyệt. - Thực dụng bất nhân. => TG khinh bỉ kẻ bất nhân; tố cáo XHPK. IV. Củng cố: (2 phút). Tài năng NTMT nhân vật của Nguyễn Du: MT nhân vật phản diện bằng nét bút hiện thực, khắc hoạ tính cách qua diện mạo, cử chỉ. V. Hướng dẫn: (2 phút). - Học thuộc lòng đoạn thơ và xem bài PT. - Soạn bài tiết 2 (về Thuý Kiều). E. Rút kinh nghiệm: Giảng thêm về “sức mạnh của đồng tiền” (1 nhân vật) trong XHPK. ........... .. ...........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: