I - MỤCTIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của canxi oxit CaO(có tính chất hóa học của oxit) và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất
- Biết được những ví dụ của CaO trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người
- Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế
2. Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CaO.
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO.
-Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của CaO.
- Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lý thuyết , bài tập thực hành hoá học
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế
II- CHUẨN BỊ :
- Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thí nghiệm
- Đồ dụng dạy học: Phục vụ cho 6 nhóm:
+ GV: tranh ảnh, sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công
+ HS mỗi nhóm cần có:
· Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, kẹp gỗ
· Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, nước cất
PGD-ĐT HUYỆN PHONG ĐIỀN Ngày Soạn:.. TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG Ngày dạy: Tuần:Tiết: Tiết4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG. I - MỤCTIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hóa học của canxi oxit CaO(có tính chất hóa học của oxit) và viết đúng các PTHH cho mỗi tính chất - Biết được những ví dụ của CaO trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người - Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế 2. Kĩ năng: -Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CaO. -Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO. -Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của CaO. - Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lý thuyết , bài tập thực hành hoá học 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế II- CHUẨN BỊ : - Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thí nghiệm - Đồ dụng dạy học: Phục vụ cho 6 nhóm: + GV: tranh ảnh, sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công + HS mỗi nhóm cần có: Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, kẹp gỗ Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, nước cất III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ? Viết phương trình hoá học - Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết phương trình hoá học Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò : Nội dung. Hoạt động 1: (30 phút) Canxi oxit có những tính chất nào? - CTHH của canxi oxit? Loại oxit gì? - GV thông báo canxi oxit còn gọi là vôi sống - HS quan sát CaO - Ở điều kiện bình thường CaO ở trạng thái nào? Có màu gì? - CaO nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu? - Vậy CaO có những tính chất vật lý gì? - CaO - Oxit bazơ - Các nhóm quan sát - Các nhóm thực hiện - Trả lời: rắn, màu trắng - Khoảng 2585oC I- Canxi oxit có những tính chất nào? 1. Tính chất vật lý: - CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (khoảng 25850C Hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm - Điều nào chứng tỏ phản ứng đã xảy ra? Gọi đại diện 1 nhóm lên viết phương trình - CaO + H2O ---> - Ca(OH)2 tan nhiều hay tan ít trong nước? - CaO tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm gì? Thuộc loại hợp chất nào? - Treo tranh H1.3/ 7 - Khi cho dung dịch HCl vào CaO có hiện tượng gì? Và chất nào được tạo thành? CaO + HCl -----> ? - Vì sao CaO khử chua được đất? (diễn giảng nếu HS không giải thích được) - CaO + CO2 ----> ? - Nếu để CaO trong không khí thì hiện tượng ghì sẽ xảy ra? - Qua tính chất này CaO dùng để làm gì? * Chú ý: Tính hút ẩm CaO đối với các chất không phản ứng được với CaO Hoạt động 2 : (4 phút) Tìm hiểu về sản suất canxi oxit - Nguyên liệu để sản xuất CaO là gì? - Treo tranh sơ đồ nung vô H.1.4 và H.1.5/ 8 - Diễn giảng theo SGK C + O2 ---> ? CaCO3 à ? - GV diễn giảng nhược điểm của lò nung vôi thủ công là gì? - Ưu điểm của lò nung vôi công nghiệp là gì? Hoạt động 3 : (4 phút) củng cố. - Cho HS thảo luận để trả lời bài tập 1, 2 trang 9 SGK - GV nhận xét, đánh giá rút ra kết luận đúng - Do có toả nhiệt - CaO + H2O à Ca(OH)2 Canxi oxit + Nước -> dung dịch bazơ - Tan ít trong nước - Tạo Ca(OH)2, dung dịch bazơ - Dùng hút ẩm để làm khô nhiều chất - CaO+2HCl à CaCl2 + H2O - Khử chua đất trồng trọt, xử lí nuớc thải các nhà máy hoá chất Canxi oxit + axit -> Muối + Nước CaO + CO2 à CaCO3 - CaO hấp thụ CO2 trong không khí tạo CaCO3 - Giảm chất lượng CaO - Trả lời - CaCO3, C.. - Cung cấp nhiệt để phân huỷ da vôi C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời 2. Tính chất hoá học: a) Tác dụng với nước: CaO(r)+H2O(l)à Ca(OH)2(r) (Canxi hiđroxit) -Canxi hiđroxit tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ - CaO dùng hút ẩm b) Tác dụng với axit: CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O (r) (dd) (dd) (l) (canxi clorua) c) Tác dụng với oxit axit: CaO(r)+CO2 (k) à CaCO3(r) Canxi oxit tác dụng với oxit axit tạo thành muối Canxi oxit + Oxit axit -> Muối + Nước III. Ứng dụng: Học phần 2 trang 9 SGK III. Sản xuất canxi oxit 1. Nguyên liêu: - Đá vôi CaCO3, than đá 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C (r) + O2 (k) CO2(k) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (2 phút) -Làm bài tập 3, 4 SGK trang 9;Xem phần B "Lưu huỳnh đioxit"
Tài liệu đính kèm: