I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2) Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và xử lý đồ thị.
3) Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
Tuần:1 Tiết: 1 Ngày dạy:26/8/2010 CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC § 1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2) Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế. - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Kĩ năng vẽ và xử lý đồ thị. 3) Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. Trọng tâm: - Sự phụ thuộc của I vào U III. Chuẩn bị: G: Bảng phụ ghi nội dụng bảng 1, 2 SGK. Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 dây điện trở (điện trở mẫu). - 1 nguồn điện 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 7 đoạn dây nối. - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. - 1 công tắc. H: Nghiên cứu bài trước ở nhà IV. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định:( 1’) 2. Giới thiệu chương trình: ( 3’) 3. Bài mới: * HĐ1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (5’) ? Để đo cđdđ chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì? ? Nêu nguyên tắc sử dụng dụng cụ đó - G: Y/c HS đọc phần nêu tình huống vào bài * HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn (15’) G: Y/c HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H 1.1 SGK - H: Thực hiện theo y/c của SGK - H: Tiến hành TN - Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ H 1.1 SGK - Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1 trong vở. - Thảo luận nhóm để trả lời C1 - G: Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc mạch diện TN * Lưu ý : để kết quả chính xác : + Sau khi đọc số chỉ trên dụng cụ, phải ngắt mạch ngay, không để dòng điện chạy qua dây dẫn lâu làm nóng dây. + Vặn chặt ốc khi mắc dây nối trong mạch để đảm bảo tiếp xúc tốt. - H: Đại diện nhóm trả lời câu C1 * HĐ3:Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10’) - H: Xem phần thông tin về dạng đồ thị SGK để trả lời câu hỏi của GV: ?Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì? (là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ). - H: Từng HS trả lời C2 - G: Nếu HS có khó khăn, GV hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ 1 đường thẳng qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa thì tiến hành đo lại. - H: Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị và rút ra kết luận *HĐ4: Vận dụng: (6’) - H: Từng HS trả lời C3,C4,C5 4) Củng cố và luyện tập:(3’) - H: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì? - Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là: A. 3V B. 8V C. 5V D.4V I. Thí nghiệm: 1) Sơ đồ mạch điện: (SGK) 2) Tiến hành thí nghiệm: C1: Khi tăng (giảm) U bao nhiêu lần thì I chạy qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. II. Đồ thị biểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: 1) Dạng đồ thị: C2: có (U = 0, I = 0) 2) Kết luận: (SGK) III. Vận dụng C3: 0,5A ; 0,7A C4: 0,125A ; 4,0V 5,0V ; 0,3A C5: I ~ U - HS thực hiện. - Câu D 5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Học bài theo ghi nhớ SGK. - Làm bài tập 1.1 " 1.3 SBT. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Đọc và nghiên cứu bài 2. “Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”. V. Rút kinh nghiệm: Tuần:1 Tiết: 2 Ngày soạn: 29/8/2010 §2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết được công thức của định luật Ôm. - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 2) Kĩ năng: - Sử dụng một số thuật ngư õnói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3) Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì trong học tập. II. Trọng tâm: - Điện trở của dây dẫn. - Định luật Ôm III. Chuẩn bị: G: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước: Thương số đối với mỗi dây dẫn Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng H: Đọc và nghiên cứu bài 2 trước khi đến lớp. IV. Hoạt động dạy học: 1) Ổn định:( 1’) 2) Kiểm tra bài cũ: ( 7’) a) Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U Thực hiện bài tập 1.1 SBT(10đ) b) Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Thực hiện bài tập 1.2 SBT.(10đ) 3) Bài mới: - G: Đặt vấn đề như SGK * HĐ1:Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn (10’) -H: Từng HS dựa vào bảng 1và 2 ở bài trước, tính thương số đối với mỗi dây dẫn - C1 -G: Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ HS yếu tính toán - H: Vài HS trả lời cá nhân C2 * HĐ2: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10’) - H: Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở SGK. -G: ? Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? (R=) ? Khi tăng U đặt vào dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? (không tăng, vì nếu U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần) ? U giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện qua nó có I = 250mA. Tính điện trở của dây dẫn?(12) - Đổi các đơn vị: 0,5M=? (500) k=? (500.000) - Ý nghĩa của điện trở? ( biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn) - H: Cá nhân HS trả lời câu hỏi trên của GV * HĐ3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (5’) - H:-Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm - Vài HS phát biểu định luật * HĐ4: Vận dụng: (7’) -H: thực hiện câu C3, C4 trên bảng - G: Trao đổi cả lớp _ chính xác hoá các câu trả lời của HS 4) Củng cố và luyện tập:( 2’) -H: Công thức: R = dùng để làm gì? - Từ công thức này có thể nói rằng: U tăng bao nhiêu lần thì R giảm bấy nhiêu lần được không? Tại sao? a) + I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây dẫn đó.(5đ) + I=1,5A(5đ) b) + Là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ(U=0,I=0).(5đ) + U=16V.(5đ) I. Điện trở của dây dẫn: 1) Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn C1: Bảng 1a: ==4 Bảng 2: ==20 C2: Thương số có giá trị như nhau đối với mỗi dây dẫn và có giá trị khác nhau đối với 2 dây dẫn khác nhau. 2)Điện trở: - Công thức: R = - Kí hiệu: hoặc - Đơn vị điện trở: ôm _ kí hiệu: - Các bội số của ôm: 1k =1000 1M =1.000k =1.000.000 II. Định luật Ôm: Hệ thức của định luật: I = I là cường độ dòng điện (A). U là hiệu điện thế (V). R là điện trở (). 2) Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. III.Vận dụng: C3: U = 6V C4: I1 = ; I2 = = Suy ra: I1 = 3I2 - Tính điện trở của dây dẫn - Không, vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần , R không đổi. 5) Hướng dẫn học ở nhà: (3’) - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Làm các bài tập từ 2.1 " 2.4 SBT. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Đọc và nghiên cứu bài thực hành: “Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế “. - Chuẩn bị trước báo cáo như SGK và trả lời trước câu hỏi trong bài thực hành. V. Rút kinh nghiệm: . Tuần:2 Tiết: 3 Ngày dạy:2/9/2010 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2) Kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng đúng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế. - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3) Thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. - Yêu thích môn học. II. Trọng tâm: - Xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và mape kế. III. Chuẩn bị: G: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - 1 công tắc điện. - 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN giá trị U từ 0à6V một cách liên tục. 0,1V. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. - 7 đoạn dây nối. H: Chuẩn bị sẵn báo cáo, trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1. IV. Hoạt động dạy học: 1) Oån định:( 1’) 2) Trả lời câu hỏi chuẩn bị: ( 4’) a) Viết công thức tính R b) Muốn đo U giữa hai đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? c) Muốn đo I giữa hai đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo? (10đ) 3) Thực hành: * HĐ1: Vẽ sơ đồ mạch điện (4’) - G: Y/c HS vẽ lên bảng sơ đồ mạch điện TN - H: Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao đổi nhóm) * HĐ2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (30’) -G: Y/c các nhóm nhận dụng cụ thực hành -H: Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ -H: Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng. -G: + Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện ( chú ý cách mắc ampe kế và vôn kế) + Nhắc nhở HS đều tham gia hoạt động tích cực - H: Cá nhân HS hoàn thành báo cáo để nộp. 4) Nhận xét – củng cố và luyện tập:( 4’) - G: Y/c vài nhóm báo cáo kết quả -H: Nhóm khác nhận xét -G: Nhận xét: + Kết quả + Thao tác thí nghiệm. + Tinh thần học tập của nhóm. + Ý thức kỉ luật. a) R = b) Vôn kế Mắc song song c) Ampe kế Mắc nối tiếp (10đ) I. Vẽ sơ đồ II. Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo Kết quả đo: Kết ... ù có sự bảo toàn không? Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ , nhiệt, điện - Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm hình 60.1 khó khăn là đánh dấu điểm B là có độ cao h2 cao nhất. Vì vậy giáo viên hướng dẫn học sinh đặt bút sẵn ở gần đó trước rồi mới thả bi - Học sinh trả lời C1 - Gọi 1 học sinh trung bình trả lời - Nếu học sinh không trả lời được yêu cầu học sinh nhắc lại Wđ , Wt phụ thuộc vào yếu tố nào? - Để trả lời câu C2 phải có yếu tố nào? Thực hiện như thế nào? - Yêu cầu học sinh phải phân tích được - Yêu cầu học sinh trả lời câu C3: Wt có bị hao hụt không ? Phần Whh đã chuyển hoá như thế nào? - W hao hụt của bi chứng tỏ W bi có tự sinh ra không? - Yêu cầu học sinh đọc thông báo và trình bày sự hiểu biết của thông báo . Sau đó giáo viên chuẩn lại kiến thức - Yêu cầu học sinh rút ra két luận: - Có bao giờ hòn bi chuyển động để hA > hB ? Nếu có là do nguyên nhân nào? - Lấy ví dụ chứng minh. - Học sinh trả lời giáo viên chuẩn hoá được lý thuyết - Quan sát 1 thí nghiệm về sự biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng? - Giáo viên giới thiệu cơ cấu và tiến hành thí nghiệm hoặc hướng dãn cho học sinh làm thí nghiệm để học sinh quan sát một vài lần rồi rút ra nhận xét về hoạt động - Yêu cầu học sinh nêu sự biến đổi năng lượng trong mỗi bộ phận. So sánh WtAB , và WtB? Nếu học sinh không so sánh được thì yêu cầu học sinh đo ha max và hb max? - Kết luận về sự chuyển hoá năng lượng trong cơ điện và máy phát điện. Hoạt động 3: Định luật bảo toàn năng lượng - Năng lượng có giữ nguyên dạng không? - Nếu giữ nguyên thi có biến đổi tự nhiên không? - Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì năng luợng chuyển hoá có sự mất mát không? Nguyên nhân mất mát đó à Rút ra định luật bảo toàn năng lương. Hoạt động 4; Vận dụng cũng cố hướng dẫn về nhà. - Yêu cầu học sinh trả lời câu C6 - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ * Hướng dẫn về nhà - Đọc phần "có thể em chưa biết" - Làm bài tập SGK - ôn lại bài máy phát điện I- Sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ , nhiệt, điện 1- Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng a- Thí nghiệm Học sinh bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm C1: - Học sinh trung bình trả lời - Học sinh khá khái quát lại - Ghi vở WtA à WđC à WtB C2: Đo: h1 = h2 = à nhận xét WtB WtA C3: - Wtbi hao hụt à Wtbi chuyển hoá thanh nhiệt năng - Wt hao hụt của vật chứng tỏ W vật không tự sinh ra W có ích < W ban đầu W = Wkhác + Whh b) Kết luận 1: Cơ năng hao phí do chuyển hoá thành nhiệt năng 2- Biến đổi cơ năng điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng - Yêu cầu học sinh trả lời C4 - yêu cầu học sinh trả lời câu C5 Kết luận 2: ( SGK ) II- Định luật bảo toàn năng lượng. - Học sinh trả lời các câu hỏi và phát biểu kết luận - Học sinh trả lời câu C6 - Tóm tắt lại kiến thức thu thập được Tuần 34 - Tiết 67 - Ngày dạy:03/05/2011 SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG , NHIỆT ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN I- Mục tiêu 1- Kiến thức - Nêu được vai trò của điện năng trong đời sông và sản xuất , ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác - Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện - Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện 2- Kỷ năng - Biết vận dụng kiến thức về dòng điện 1 chiều không đổi để sản xuất điện mặt trời 3- Thái độ: Hợp tác II- Chuẩn bị. Tranh vẽ sơ đồ nhà mát nhiệt điện và thuỷ điện III- Lên lớp 1- Oån định tổ chức 2- Bài cũ: Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều? 3- Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập: Đặt vấn đề như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất - Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C1 và gọi 2 học sinh trả lời - Gv kết luận: Nếu không có điện thì đời sống con người sẽ không được nâng cao, kỷ thuật không phát triển. - Yêu cầu học sinh trả lời C2: - Học sinh nghiên cứu trả lời C3 Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của nhà máy nhiệt điện và quá trình biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó - Học sinh nghiên cứu sơ đồ cấu tạo của nhà máy nhiệt điện và phát biểu - Giáo viên ghi lại các bộ phận của nhà máy trên bảng của vài em học sinh. Bộ phận nào trùng thì không ghi lại - Nêu sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận đó. - Trong nhà máy nhiệt điện có sự chuyển hoá năng lượng cơ bản nào? à Gọi 2 học sinh trả lời Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của nhà máy thuỷ điện - Yêu cầu học sinh nghiên cứu Hình 61.2 trả lời C5, C6 - Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên gợi ý - Yêu cầu học sinh nêu kết luận về sự chuyển hoá năng lượng trong nhà máy thuỷ điện Hoạt động 5: Vận dụng - cũng cố - hướng dẫn về nhà - yêu cầu học sinh ghi tóm tắt đầu bài và giải bài tập C7. - 1 học sinh đọc mục có thể em chưa biết - Học sinh nêu kiến thức thu thập được I- Vai trò của điện trong đời sống và sản xuất - Cá nhân trả lời câu C1 - Nhà máy thuỷ điện: Năng lượng nước à năng lượng của roto à điện năng - Máy nhiệt điện: Nhiệt năng của nhiên liệu đốt cháy à năng lượng của rôto à điện năng - Pin - Aéc quy: Hoá năng à điện năng Pin quang điện; Năng lượng ánh sáng à điện năng Phóng điện; Năng lượng gió à Năng lượng roto à điện năng Quạt máy: Điện năng à cơ năng Bếp điện: Điện năng à nhiệt năng Đèn ống : Điện năng à quang năng Nạp ắc quy; Điện năng à hoá năng - Cá nhân học sinh trả lời C3 - Cá nhân học sinh trả lời C4 Bộ phận chính: + Lò đốt than, nồi hơi + Tua pin + Máy phát điện + Oáng khói + Tháp làm lạnh * lò đốt có tác dụng biến hoá năng à nhiệt năng * Nồi hơi: Nhiệt năng à cơ năng của hơi * Tua pin: Cơ năng của hơi à cơ năng tua pin * Máy phát điện à Cơ năng của tua pin à điện năng Kết luận 1: Trong nhà máy nhiệt điện nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng chuyển hoá thành điện năng - Cá nhân học sinh trả lời C5, C6 - Cá nhân học sinh giải bài tập C7. Tóm tắt H1= 1m S= 1km2 = 106m2 H2 = 200m = 2.102m Điẹn năng ? A= điện năng = P.h = d.V.h = d.S.h1 .h2 = 104.106 .2.102 = 2.102 = 2.102J Tuần 34 - Tiết 68 - Ngày dạy:08/05/2011 ĐIỆN GIÓ - ĐIỆN MẶT TRỜI - ĐIỆN HẠT NHÂN I- Mục tiêu: 1- Kiến thức - Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió - pin mặt trời - nhà máy điện nguyên tử - Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các nhàn máy trên - Nêu được ưu và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện hạt nhân và điện mặt trời 2- Kỷ năng: 3- Thái độ: Hợp tác II- Chuẩn bị * Đối với giáo viên - 1 máy phát điện gió, quạt gió - 1 pin mặt trời, bóng đèn 220V - 100w - 1 đèn LED có giá III-Lên lớp 1- Oån định tổ chức 2- Bài cũ: HS1: Em hãy nêu vai trò điện năng trong đời sống và kỷ thuật. Việc truyền tải điện năng có thuận lợi gì? Khó khăn gì? HS2: Nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện có đặc điểm giống và khác nhau như thế nào? Nêu ưu điểm và nhược điểm của các nhà máy này? 3- Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập Đặt vấn đề như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu máy phát điện gió - Chứng minh gió có năng lượng? - Nghiên cứu sơ đồ máy phát điện gió - Nêu sự biến đổi năng lượng Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của pin mặt trời - Thông báo qua cấu tạo của pin mặt trời + Là những tấm phẳng làm bằng chất silic + Khi chiếu ánh sáng thì có sự khuếch tán của electron từ lớp kim loại khác à 2 cực của nguồn điện. - Pin mặt trời: Năng lượng chuyển hoá như thế nào? Chuyển hoá trực tiếp hay gián tiếp? - Muốn năng lượng nhiều thì điện tích của tấm kim loại phải như thế nào? Khi sử dụng phải như thế nào? à Học sinh nghiên cứu tài liệu và trả lời. - Yêu cầu học sinh làm C2? + Đổi đơn vị. + Thực hiện bài giải. à Công thức H = ? Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhà máy hạt nhân - Nghiên cứu tài liệu cho biết các bộ phận chính của nhà máy. - Yêu cầu 3 học sinh trình bày - Sự chuyển hoá năng lượng? Hoạt động 5: Nghiên cứu sử dụng tiết kiệm điện năng - Muốn sử dụng điện năng thì phải sử dụng như thế nào? - Yêu cầu học sinh trả lời C3 - Đặc điểm năng lượng điện , biện pháp tiết kiệm năng lượng điện? - Vì sao người ta khuyến khích dùng điện ban đêm? - Yêu cầu học sinh trả lời C4? Hoạt động 6: Cũng cố - Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió , điện mặt trời. - Nêu ưu điểm và nhược điểm của sản xuất và sử dụng điện năng của nhà máy điện hạt nhân - So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa nhà máy nhiệt điện và điện nguyên tử? I- Máy phát điện gió - Cá nhân học sinh nghiên cứu trả lời C1: Năng lượng động năng của gió à Năng lượng động năng của roto à Năng lượng điện trong máy phát điện II- Pin mặt trời - Học sinh đọc thông báo SGK trả lời câu hỏi của giáo viên C2: S1 = 1m2 Pánh sáng = 1.4kW H = 10% Psử dụng = 100W . 20 Pquạt = 75W . 10 S = ? Wanh sang = Wđ . 10 Pánh sáng = Pđ . 10 = 27500W Tổng công suất sử dụng điện Pđ = 20.100+ 10.75 = 2750W Diện tích cần thiết để làm tấm pin mặt trời là: III- Nhà máy điện hạt nhân - Lò phản ứng - Nồi hơi - Tua pin - Máy phát điện - Tường bảo vệ - Lò phản ứng: Năng lượng hạt nhân à nhiệt năng à nhiệt năng của nước - Nồi hơi: Biến nhiệt năng hạt nhân à nhiẹt năng chất lỏng à nhiệt năng của nước - Máy phát điện: Nhiệt năng của nước à cơ năng của tua pin IV- Sử dụng tiết kiệm điện năng - Cá nhân học sinh trả lời C3 - Cá nhân trả lời câu C4
Tài liệu đính kèm: