I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định các yếu tố liên quan.
2. Kỹ năng:
- Biết cách xác định, thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ; cách suy luận lôgíc, có kỹ năng vận dụng các quy tắc.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Soạn ngày:04/12/2007 Giảng ngày:21/12/2007 Tiêt 32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải quy tắc bàn tay trái. I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định các yếu tố liên quan. 2. Kỹ năng: - Biết cách xác định, thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ; cách suy luận lôgíc, có kỹ năng vận dụng các quy tắc. 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ III/ các hoạt động dạy học Trợ giúp của thày tg Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu quy tắc nắm tay phải ? - Phát biểu quy tắc bàn tay trái ? Hoạt động 2: Tình huống học tập Vận dụng 2 quy tắc để giải một số bài tập định tính về tương tác từ ? Các bước giải một bài tập như thế nào ? Hoạt động 3: Giải bài tập 1. Gv yêu cầu Hs đọc đầu bài và cho biết bài này đề cập đến những vấn đề gì ? Gv chỉ định một vài Hs phát biểu lại quy tắc “nắm tay phải” và tương tác giữa hai Nam Châm. * Xác định chiều của đường sức từ ta xác định gì? * Xác địng cực của ống dây ta áp dụng quy ước nào? Gv mời Hs mô tả tương tác giữa ống dây và thanh Nam Châm * Khi đổi chiều của dòng điện trong ống dây thì cái gì thay đổi? Hãy xác định nó? * Lúc này ống dây và NamChâm tương tác với nhau như thế nào? Gv yêu cầu Hs tự làm bài theo các bước hướng dẫn trên. Gv theo dõi kiểm tra khả năng tự làm và trình bày của Hs Gv sơ bộ nhận xét về các bước giải bài tập. Hoạt động 3: Giải bài tập 2. Gv yêu cầu Hs đọc đầu bài Gv mời học sinh nhắc lại các kí hiệu vào và ra khỏi mặt bảng hay giấy. * H.30.2-a Cho biết những yếu tố nào? Vận dụng quy tắc nào? Gv hướng dẫn Hs cách xoay bàn tay trái Gv mời Hs lên bảng làm * H.30.2- b Cho biết những yếu tố nào? Vận dụng quy tắc nào? Gv hướng dẫn cách xoay bàn tay Gv mời Hs lên bảng làm Gv mời Hs lên làm H.30.2- c Gv kiểm tra Hs tự làm vào vở của mình. Gv sơ bộ nhận xét về các bước giải bài tập. Hoạt động4: Giải bài tập 3. Gv yêu cầu Hs đọc đầu bài Gv yêu cầu Hs làm ra vở BT Gv kiểm tra ý thức làm của Hs Gv mời một vài Hs lên làm các yêu cầu của bài tập. Gv hướng dẫn: áp dụng quy tắc bàn tay trái cho đoạn AB, CD Gv tổ chức cho Hs thảo luận cả lớp. 5/ 2/ 13/ 10/ 10/ Hai Hs lên bảng trả lời HS1 trả lời câu hỏi 1 HS 2 trả lời câu hỏi 2 Hs lắng nghe Hs suy nghĩ, trả lời 1.bài tập 1. Hs đọc và nghiên cứu đầu bài, tìm ra vấn đề đã cho và vấn đề cần tìmcủa bài tập - Một số Hs nhắc lại quy tắc nắm tay phải, tương tác giữa hai nam châm. Hs trả lời các câu hỏi gợi ý Hs mô tả sự tương tác Hs trả lời câu hỏi Hs làm việc cá nhân để giải bài tập theo các bước đã nêu ở trên Hs có thể ghi chép lại các bước giải bài tập 2. bài tập 2. Cá nhân Hs đọc đề bài, vẽ lại hình vào vở, suy luận để nhận thức vấn đề của bài toán. Hs nhắc lại các kí hiệu Hs trả lời Hsdựa vào hướng dẫn để thực hiện áp dụng Hs lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ. Hs trả lời Hsdựa vào hướng dẫn để thực hiện áp dụng Hs lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ. Hs có thể ghi chép các bước giải bài tập 3. bài tập 3. Hs đọc đầu bài Hs làm việc cá nhân để hoàn thành các yêu cầu của bài toán. Hs tham gia trao đổi cả lớp về kết quả. + F1 hướng xuống dưới; F2 hướng lên. + Khung quay ngược chiều kim đồng hồ. + Khi cặp lực có chiều ngược lại, muốn vậy phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường. iv- củng cố- dặn dò (5/) 1. Củng cố: - Việc giải các bài tập vận dụng quy tắc “nắm tay phải” và quy tắc “bàn tay trái” gồm những bước nào ? 2. Dặn dò: - VN Làm các bài tập trong SBT để củng cố- Đọc trước bài 31.
Tài liệu đính kèm: