Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 161, 162: Bắc sơn

Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 161, 162: Bắc sơn

A. Mục tiêu cần đạt:

- Bước đầu biết cách tiếp cận với một tác phẩm kịch hiện đại.

- Nắm được xung đột, diễn biến, hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn kịch hồi 4 của vở kịch và nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.

B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

1. Kiến thức :

- Đặc trưng cơ bản của thể loại kịch.

- Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa bắc Sơn xảy ra.

- Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.

2. Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản kịch.

3. Thái độ: Cảm nhận được sự thuyết phục của chính nghĩa; tin tưởng rằng trong bất kì hoàn cảnh nào chính nghĩa cũng sẽ thắng.

C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,

D. Tiến trình dạy học :

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng (P .,KP . .)

2. Bài cũ :  Tình cảm của Bấc với Thoóc-tơn có gì đặc biệt so với những ông chủ khác? So với Ních và Xơ-kít? Từ đó em rút ra kết luận gì về nghệ huật kể truyện của tác giả cũng như ý nghĩa của tác phẩm ?

 

doc 6 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn 9 - Tiết 161, 162: Bắc sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Ngày soạn: 28/04/2013
TIẾT 161, 162	 Ngày dạy: 02/05/2013
BẮC SƠN
	(Nguyễn Huy Tưởng)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Bước đầu biết cách tiếp cận với một tác phẩm kịch hiện đại.
- Nắm được xung đột, diễn biến, hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn kịch hồi 4 của vở kịch và nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức : 
- Đặc trưng cơ bản của thể loại kịch.
- Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa bắc Sơn xảy ra.
- Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng.
2. Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản kịch.
3. Thái độ: Cảm nhận được sự thuyết phục của chính nghĩa; tin tưởng rằng trong bất kì hoàn cảnh nào chính nghĩa cũng sẽ thắng.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng (P..,KP...)
2. Bài cũ : C Tình cảm của Bấc với Thoóc-tơn có gì đặc biệt so với những ông chủ khác? So với Ních và Xơ-kít? Từ đó em rút ra kết luận gì về nghệ huật kể truyện của tác giả cũng như ý nghĩa của tác phẩm ?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Ngoài chèo các em đã học ở lớp 7 thì kịch cũng là một loại hình của sân khấu dân gian. Ở lớp 8 chúng ta đã biết đến hài kịch của Mô - li - e và hôm nay chúng ta có dịp tìm hiểu về kịch của nước nhà. Cụ thể, đó là vở kịch nói hiện đại Bắc Sơn; đặc biệt hơn Bắc Sơn còn là vở kịch cách mạng đầu tiên trong nền văn học mới từ sau cách mạng thàng 8/ 1945.
 * Tiến trình bài học:
Hoạt động của Gv & HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm:
GV yêu cầu theo dõi chú thích *, ** .
 C Trình bày những nét chính về tác giả Nguyễn Huy Tưởng?
 C Nêu xuất xứ của đoạn trích?
 C Thế nào là kịch ? 
- Gv giới thiệu thêm một số đặc điểm của kịch cách mạng Việt Nam, cũng như sự thành công của thể loại kịch trên thế giới. Tích hợp với với đoạn trích của Mô- li- e đã học ở lớp 8.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản:
- GV hướng dẫn giọng đọc, yêu cầu HS đọc phân vai ( người dẫn truyện, Thái, Cửu, Thơm, Ngọc).
- Nhận xét, uốn nắn giọng đọc cho các em.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó: 2-3-5-9
 C Đoạn trích có bố cục ntn? - GV gọi HS đọc phần tóm tắt vở kịch trong sgk.
CEm hãy tìm hiểu sự xung đột và hành động kịch trong đoạn trích.
CXung đột chủ yếu là gì ? Giữa ai với ai?
CTình huống kịch làm nền cho xung đột phát triển ở đây là gì?
* Tiết 2
C Trình bày hoàn cảnh của Thơm?-Hoàn cảnh ấy có tác động gì đến Thơm?
C Ở đoạn này, Thơm bị đặt vào một hoàn cảnh căng thẳng như thế nào?
-Hành động và thái độ của Thơm trước hoàn cảnh đó?
C Qua đối đáp với Ngọc, em thấy thái độ của Thơm như thế nào?
CTại sao Thơm chưa hoàn toàn ghét bỏ, căm thù Ngọc?
C Em có nhận xét ntn về nghệ thuật xây dựng ngôn ngữ, tạo dựng tình huống kịch của Nguyễn Huy Tưởng qua thoại giữa Thơm và ngọc? 
C Lời thoại đó cho thấy Thơm đã có chuyển biến ra sao trong thái độ với Ngọc?
C Vậy là Thơm đã có chuyển biến trong suy nghĩ, thái độ đối với Ngọc. Qua sự chuyển biến ấy của Thơm tác giả muốn khẳng định điều gì?
C Hãy nêu những cảm nghĩ của em về nhân vật Ngọc?
C Tại sao nói, tác giả xây dựng nhân vật này nhất quán trong tính cách nhưng không hề đơn giản?
C Thái và Cửu có điểm nào riêng? Điểm nào chung?
C Hãy khái quát nét chung đáng chú ý về nghệ thuật cũng như nội dung ý nghĩa của lớp kịch?
- HS trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
C Trong cách thể hiện, phản ánh cuộc sống, kịch khác tự sự ở điểm cơ bản nào? 
- Gv cho HS nghe lời bài hát Bắc Sơn của Văn Cao và liên hệ giáo dục HS về ý thức cách mạng của quần chúng,...
Hoạt động 3 :Hướng dẫn tự học:
 Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả: / Sgk.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ :Trích hồi 4 của vở kịch Bắc Sơn.
- Thể loại: Kịch 
+ Là một trong ba loại hình cơ bản của nghệ thuật ngôn từ : trữ tình, tự sự và kịch.
+ Phương thức thể hiện bằng ngôn ngữ trực tiếp: (đối thoại, độc thoại) và hành động của nhân vật mà không thông qua lời kể chuyện.
+Kịch phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung đột thể hiện ra thành hành động kịch.
+ Thể loại: ca kịch, kịch thơ, kịch nói, hài kịch, bi kịch, chính kịch, kịch ngắn, kịch dài.
+ Cấu trúc của một vở kịch : Hồi, lớp (cảnh); thời gian và không gian trong kịch.
II.Đọc - hiểu văn bản:
 1. Đọc - tìm hiểu nghĩa của từ khó:.
2. Tìm hiểu văn bản:
2.1.Bố cục: 3 lớp: Lớp I; lớp II ; Lớp III.
2.2 Phân tích:
a. Xung đột và hành động kịch:
-Xung đột giữa lực lượng cách mạng và kẻ thù : Thái, Cửu - giặc Pháp, taysai (Ngọc).
- Xung đột nội tâm giữa Thơm-Ngọc (Vợ đẹp, trung thực ; chồng hèn nhát, phản bội).
=> Tình huống gay cấn, đột ngột, kịch liệt; xung đột kịch : Khởi nghĩa thất bại, giặc lùng bắt gắt gao các chiến sĩ. Thái, Cửu trốn đúng vào nhà Thơm. Ngọc đột ngột về nhà. Thơm tìm cách đối phó.
b.Tâm trạng và hành động của Thơm.
* Hoàn cảnh: 
-Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và em hi sinh, mẹ bỏ di.
-Ngọc làm Việt gian , được Pháp thưởng tiền=> Thoả mãn mọi nhu cầu của Thơm.à luôn dày vò, ám ảnh Thơm.
* Gặp tình huống căng thẳng: Thái, Cửu bị bọn Ngọc truy lùng chạy nhầm vào nhà, Thơm kéo hai người, đẩy vào buồng, dặn dò .-> Hành động mau lẹ, 
-> Thái độ dứt khoát, bất ngờ. 
* Đối thoại với Ngọc:
-Những nghi ngờ ngày càng tăng (qua lời thoại) song vẫn phải đóng kịch để không bị nghi ngờ; vẫn hi vọng và không từ bỏ những đồng tiền của Ngọc.
-Khôn ngoan , bình tĩnh, che dấu cho Thái, Cửu.
-Nhận rõ bộ mặt phản bội, xấu xa của chồng : luồn tắt rừng ban đêm báo tin cho du kích để kịp thời đối phó. à Đứng hẳn về phía cách mạng.
-> Sáng tạo nên ngôn ngữ đối thoại giữa các nhân vật; tạo dựng tình huống, hoàn cảnh bất ngờ để thúc đẩy hành động kịch và bộc lộ tính cách nhân vật.
-> Thơm là quần chúng tiến bộ. 
=> Tác giả khẳng định ngay cả khi bị kẻ thù đàn áp khốc liệt, cách mạng vẫn không thể bị tiêu diệt mà luôn thức tỉnh quần chúng-cả với người ở vị trí trung gian.
c-Các nhân vật khác:
* Ngọc: 
- Tham địa vị, quyền lực, tiền tài. => Tình nguyện làm tay sai cho Pháp.
-Truy lùng những người cách mạng nhưng ra sức dấu vợ.
-Khéo che dấu bản chất và hành động.
à Nhất quán trong tính cách nhưng không hề đơn giản.
* Thái và Cửu :
-Thái: bình tĩnh, có kinh nghiệm, lấy được lòng tin từ quần chúng.
-Cửu: hăng hái nhưng nóng nảy, thiếu chín chắn.
à Dũng cảm, trung thành với cách mạng; biết thức tỉnh và giúp đỡ quần 
chúng.
3. Tổng kết : Ghi nhớ / Sgk
4.Luyện tập: 
- Trong cách thể hiện, phản ánh cuộc sống, kịch khác tự sự ở điểm cơ bản : Kịch phản ánh qua mâu thuẫn -xung đột, qua ngôn ngữ kịch và bằng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại.
III. Hướng dẫn tự học:
- Tóm tắt , nắm nội dung đoạn trích.
- Nhớ được những đặc điểm cơ bản của thể loại kịch.
- Soạn bài Tổng kết Tập làm văn.
E. Rút kinh nghiệm
TUẦN 34 Ngày soạn: 30/04/2013
TIẾT 163, 164	 Ngày dạy: 04/05/2013
	 TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN
A. Mục tiêu cần đạt: Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản( tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị luận) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9.
B. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
1. Kiến thức : 
- Đặc trưng của từ kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
- Sự khác nhau giữa các kiểu văn bản và thể loại văn học.
2. Kĩ năng:
- Tổng hợp, hệ thống hóa về các kiểu văn bản đã học.
- Đọc hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy.
- Nâng cao năng lực đoc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
-Kêt hợp hài hòa, hợp lí các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3. Thái độ: Có ý thức kết hợp hợp lí các kiểu văn bản đã học trong thực tế làm bài.
C. Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,
D. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A3 vắng (P..,KP...)
2. Bài cũ : CTừ lớp 6 đến lớp 9 chúng ta đã học những kiểu văn bản nào?
- Kiểm tra vở soạn của 2 HS.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Từ lớp 6 đến lớp 9 chúng ta đã học 6 kiểu văn bản. Mỗi kiểu văn bản có những đặc điểm, cách làm khác nhau. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại tất cả các kiểu văn bản đã học để một lần nữa rèn kĩ năng tạo lập cũng như tìm hiểu văn bản . 
* Tiến trình bài học:
Hoạt động của Gv & HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 : Ôn lại các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ Văn THCS.
C Nhắc lại các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9?
- GV cho HS theo dõi bảng tổng kết ở sgk/169-170, đồng thời nhớ lại mục đíc của từng phương thức biểu đt5, từ đó trả lời miệng, hoàn thành bảng thống kê về
đặc trưng và mục đích của từng phương thức biểu đạt tương ứmg.
* Ôn văn bản thuyết minh
C VBTM có mục đích biểu đạt là gì?
C Muốn làm được VBTM trước hết cần chuẩn bị những gì?
CHãy cho biết các phương thức dùng trong VBTM? Ngôn ngữ trong VBTM có đặc điểm gì?
* Ôn văn bản tự sự
- Gv hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sgk/172
* Ôn văn bản nghị luận.
- Gv hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sgk/172
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
C Hãy phân biệt sự khác nhau giữa các văn bản trên?
C Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được hay không?Vì sao?
* Thảo luận 2p: C Các phương thức biểu đạt trên có thể được phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không? Vì sao ? Nêu một ví dụ minh hoạ?
CTừ bảng trên hãy cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại văn học có gì giống nhau và khác nhau?
* Tiết 2
CViết một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm và nghị luận.
- HS độc lập làm ra giấy nháp. GV thu và chấm 3 bài. Nhận xét, sửa bài.
C Lập dàn ý và viết phần mở bài, kết bài cho đề bài sau:
* Đề bài:Phân tích bài “ Sang thu”của Hữu Thỉnh
- Gv yêu cầu HS xây dựng dàn ý theo nhóm ( làm ra bảng phụ). Đại diện 1 nhóm trình bày bảng phụ ghi dàn ý. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv chữa bài.
- GV giao nhiệm vụ theo nhóm và yêu cầu HS độc lập viết đoạn mở bài, kết bài: ( nhóm 1, 2, 3 viết mở bài; nhóm 4, 5, 6 viết kết bài).
- Gv lần lượt gọi đại diện HS đọc mở bài, HS khác nhận xét. Gv chữa bài. Sau đó với các bước tương tự, Gv chữa kết bài cho HS.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học:
 Gv hướng dẫn, HS chú ý lắng nghe.
I. Phần Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn THCS:
1. Các văn bản: VBTS,VBMT,VBBC,VBTM,VBNL,VBHCCV 
2. Đặc trưng và mục đích của từng phương thức biểu đạt tương ứmg 
1-Văn bản thuyết minh.
2-Văn bản tự sự
3-Văn bản nghị luận
-Nhằm cung cấp tri thức khách quan, phổ thông.
-Tìm hiểu đối tượng, xác định phạm vi tri thức về đối tượng ; sử dụng phương pháp thuyết minh thích hợp.
-Phương pháp: định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh
-Ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu.
-Trình bày một chuỗi các sự việc, dẫn đến một kết thúc, một ý nghĩa.
-Các yếu tố tạo thành văn 
bản tự sự là sự việc, nhân vật , diễn biến, kết quả, ý nghĩa trong văn bản tự sự.
-Kết hợp với miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
=> Nội dung tự sự sinh động, hấp dẫn.
-Nhằm phát biểu các nhận định, tư tưởng, suy nghĩ, quan điểm, thái độ trước một vấn đề đặt ra.
-Bài nghị luận do các luận 
điểm, luận chứng, luận cứ tạo thành.
-Luận điểm, luận cứ phải chính xác, rõ ràng.
-Lập luận theo một trật tự hợp lí để làm nổi bật luận điểm.
II. Luyện tập.
1. Sự khác nhau giữa các văn bản trên:
- Về phương thức biểu đạt
- Hình thức thể hiện.
2. Chúng không thay thế cho nhau được vì chúng có :
- Phương thức biểu đạt khác nhau
- Hình thức thể hiện khác nhau
- Mục đích khác nhau
- Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau
3. Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản.
4. So sánh kiểu văn bản và thể loại văn học:
- Giống nhau: Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó.
VD: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự.
 Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình
- Khác nhau: 
+ Kiểu văn bản là cơ sở của các thể loại văn học
+ Thể loại văn học là môi trường xuất hiện các kiểu văn bản. .
5.Viết một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, biểu cảm và nghị luận.
6. Phân tích bài “ Sang thu”của Hữu Thỉnh.
- Lập dàn ý cho đề bài trên.
* DÀN Ý:
a- Mở bài: Giới thiệu khái quát về tác giả, xuất xứ và giá trị của tác ( những cảm nhận ban đầu của nhà thơ về cảnh sang thu của đất trời)
b- Thân bài : Nhận xét, đánh giá thành công của tác giả .
+ Cảnh sang thu của đất trời : hương ổi chín-phả, gió se, sương chùng chình.
+ Thiên nhiên được cảm nhận từ những gì vô hình (hương, gió), mờ ảo (chùng chình), nhỏ hẹp và gần gũi (ngõ).
+ Tài năng của tác giả :Tác giả cảm nhận bằng giác quan cụ thể và tinh tế, nhận ra những dấu hiệu đặc trưng của mùa thu. Tâm hồn tác giả biến chuyển nhịp nhàng với khoảng giao mùa của thiên nhiên.
c- Kết bài : Khẳng định giá trị của khổ thơ.
III. Hướng dẫn tự học:
- Xác định kiểu văn bản và phân tích đặc trưng của kiểu văn bản đó ttrong một văn bản tự chon. 
- Ôn tập, nắm nội dung của bài.
- Ôn tập phần Tiếng Việt để tiết sau kiểm tra Tiếng Việt.
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 9 Tuan 34.doc