Tuần 01, tiết 1, 2
Ngày soạn: 23/08/2010
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt:
1/ Kiến thức.
- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2/ Kĩ năng.
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.
-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hóa, lối sống.
3/ Thái độ.
- Giáo dục hs lòng kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại.
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, tư liệu về Bác, nơi ở và làm việc của Bác.
- Sách "Bác Hồ-con người-phong cách" Nxb Trẻ-2005.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
Đánh vắng
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Giới thiệu chương trình
Tuần 01, tiết 1, 2 Ngày soạn: 23/08/2010 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Lê Anh Trà) A. Mục tiêu cần đạt: 1/ Kiến thức. - Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. - Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2/ Kĩ năng. - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. -Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3/ Thái độ. - Giáo dục hs lòng kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại. B. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, tư liệu về Bác, nơi ở và làm việc của Bác. - Sách "Bác Hồ-con người-phong cách" Nxb Trẻ-2005. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Đánh vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Giới thiệu chương trình 3. Bài mới: ² Hoạt động 1: (2’) Giới thiệu bài “Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại” là khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mỗi chúng ta rèn luyện trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương đạo đức, cách sống và làm việc của Người. Vậy vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là gì?... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG ² Hoạt động 2: Tìm hiểu chung (20 phút) ? Hãy cho biết xuất xứ văn bản. - Đọc: với giọng diễn cảm, thể hiện niềm tôn kính với Bác. - Chú thích: sgk Lưu ý: Chú thích “phong cách” được ? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? Bố cục: 2 phần: - Phần 1(từ đầuàrất hiện đại): HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. - Phần 2 (còn lại): Những nét đẹp trong lối sống của HCM. ² Hoạt động 3: (50 phút) Hướng dẫn học sinh phân tích ? HCM tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh nào? - Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước đầu TK XX. - GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho hs về quá trình hoạt động tìm đường cứu nước của Bác. ? Bác đã làm cách nào để có được vốn tri thức văn hóa của nhân loại? Đối với Bác chìa khóa để mở ra kho tri thức nhân loại là gì? - Người nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ: nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài: Pháp, Anh, Hoa, Nga... - Qua lao động công việc mà học hỏi: Bác làm nhiều nghề khác nhau để kiếm sống và học tập như đầu bếp, phụ bàn, cào tuyết, viết báo, đánh máy... - Đi nhiều nơi, tiếp xúc với nền văn hóa nhiều vùng trên thế giới. ? Động lực nào giúp người có được những tri thức ấy? - Bác ham hiểu biết, học hỏi: đến đâu cũng học hỏi, tìm hiểu đến mức khá uyên thâm. ? Kết quả HCM đã có được vốn tri thức nhân loại ở mức ntn? theo hướng nào? - HCM có vốn kiến thức: + Rộng: từ văn hóa phương Đông đến văn hóa phương Tây. + Sâu: học hỏi tìm hiểu văn hóa đến mức khá uyên thâm. - Tiếp thu có chọn lọc: tiếp thu cái hay, cái đẹp đồng thời phê phán những hạn chế, tiêu cực của CNTB. ? Theo em cái độc đáo nhất trong phong cách HCM là gì? Câu văn nào trong văn bản nói lên điều đó? Vai trò của nó trong văn bản? (Thảo luận). - Cái độc đáo nhất trong phong cách HCM: những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở người, để trở thành một nhân cách rất VN, một lối sống rất bình dị, rất phương Đông nhưng cũng rất mới, rất hiện đại. - Nói cách khác, chỗ độc đáo trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, phương Đông-phương Tây, xưa và nay, dân tộc-quốc tế, vĩ đại-bình dị. - Câu cuối của phần 1, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề àlập luận chặt chẽ mạch lạc. Tiết 2 ? Nếu như phần đầu văn bản nói về thời kì Bác hoạt động ở nước ngoài thì phần này nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động của Bác? Thời kì Bác làm chủ tịch nước, Bác sống ở nhà sàn, thủ đô Hà Nội. ? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống HCM, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào? - Tác giả đã tập trung vào 3 khía cạnh: nơi ở và làm việc, trang phục, ăn uống. ? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu ntn? - Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ, vài phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị, làm việc, ngủ, đồ đạc thô sơ. ? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả ntn? - Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ, tư trang ít ỏi, chiếc vali con với vài bộ quần áo, vài vật kỉ niệm... ? Việc ăn uống của Bác hằng ngày ntn? - Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... ? Qua đây em cảm nhận được gì về lối sống của Bác? Phân tích để làm nổi bật sự thanh cao trong lối sống hằng ngày của Bác? - Lối sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng thanh cao, sang trọng (Cuộc đời CM thật là sang). - Biểu hiện của đời sống thanh cao: + Không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó. + Cũng không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn đời. + Đây là một lối sống có văn hóa, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp gắn liền với sự giản dị tự nhiên. ? Viết về cách ssống của Bác, tác giả liên tưởng đến những nhân vật nổi tiếng nào trong lịch sử? Theo em điểm giống nhau và khác nhau giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết xưa ntn? (Thảo luận). - Viết về cách sống của Bác, tác giả liên tưởng đến các vị hiền triết ngày xưa: + Nguyễn Trãi: bậc khai quốc công thần, ở ẩn. + Nguyễn Bỉnh Khiêm: làm quan, ở ẩn. - Điểm giống và khác nhau: + Giống: giản dị, thanh cao. + Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng quần chúng nhân dân, đây là lối sống của một vị lãnh tụ CM lão thành. ² Hoạt động 4: (5 phút) Hướng dẫn tổng kết ? Em hãy nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản? 1. Nghệ thuật: - Kết hợp hài hòa giữa kể và bình luận. - Chi tiết chọn lọc tiêu biểu, sắp xếp các ý mạch lạc, chặt chẽ. - Dẫn chứng thơ, dùng từ Hán Việt, Sử dụng nghệ thuật so sánh, đối lập. 2. Nội dung: Vẻ đẹp trong phẩm chất, lối sống HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dt với tinh hoa văn hóa nhân loại. ² Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập - Cho hs tìm hiểu 1 số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác. I/ Tìm hiểu chung 1/ Vài nét về tác giả và tác phẩm: - Xuất xứ: Là một phần trong bài viết Hồ Chí Minh cái vĩ đại gắn với cái giản dị của tác giả Lê Anh Trà. 2/ Đọc, giải nghĩa từ 3/ Thể loại: Văn bản nhật dụng - CĐ: Sự hội nhập với tinh hoa văn hóa thế giới và phát huy vẽ đẹp văn hóa dân tộc. 3/ Bố cục: 2 phần II. Phân tích 1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại: - Hoàn cảnh: cuộc đời hoạt động CM đầy truân chuyên. - Người nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ: nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài. - Qua lao động, công việc mà học hỏi. Đi nhiều nơi, tiếp xúc với văn hóa nhiều nước. - Ham hiểu biết, học hỏi. - HCM có vốn kiến thức rộng và sâu. - Tiếp thu có chọn lọc: tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những tiêu cực. àPhong cách văn hóa HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống-hiện đại, Đông-Tây... 2. Nét đẹp trong lối sống HCM: - Nơi ở và làm việc: chiếc nhà sàn nhỏ, vài phòng tiếp khách, họp Bộ chính trị, làm việc, ngủ... - Trang phục: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp... - Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... àLối sống giản dị, đạm bạc lại vô cùng thanh cao, sang trọng, lối sống có văn hóa, cái đẹp gắn với sự tự nhiên, giản dị. II. Tổng kết Ghi nhớ-sgk III. Luyện tập 4. Củng cố: (3 phút) ? Qua việc học tập, tìm hiểu phong cách HCM, em rút ra bài học gì cho bản thân? (hs suy nghĩ trả lời). ? Tìm một số bài văn, bài thơ viết về vẽ đẹp, trong phong cách sống của Bác. GV khắc sâu nội dung và nghệ thuật 5. Dặn dò: (2 phút) - Nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Tìm hiểu 1 số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác. - Chuẩn bị “Phương châm hội thoại. Tuần 01,Tiết 03 Ngày soạn: 23/08/2010 Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1/ Kiến thức. Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2/ Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp. 3/ Thái độ. Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết trung thực trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: Bảng phụ và các ngữ liệu ngoài sgk. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Đánh vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Giới thiệu chương trình 3. Bài mới: ² Hoạt động 1: (1 phút) Giới thiệu bài Trong cuộc sống, con người không thể không trao đổi ý kiến với nhau. Trao đổi bằng ngôn ngữ là hội thoại. Trong giao tiếp có những quy định mà ai cũng phải tuân theo. Đó là phương châm hội thoại. Vậy có những phương châm hội thoại nào... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG ² Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu khái niệm phương châm về lượng - Cho hs đọc đoạn hội thoại trong mục I1.sgk ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nội dung mà An muốn biết không? Tại sao? Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng được điều An muốn biết vì nó mơ hồ về nghĩa. An muốn biết Ba học bơi ở đâu (địa điểm) chứ không phải An hỏi Ba bơi là gì. GV có thể cho hs giải thích khái niệm bơi. Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể. ? Vậy muốn cho người nghe hiểu thì người nói cần chú ý điều gì? Muốn cho người nghe hiểu thì người nói cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp. - Cho hs đọc truyện cười "Lợn cưới, áo mới" trong sgk. ? Vì sao truyện này lại gây cười? Hãy chỉ ra 2 yếu tố gây cười của truyện? Lẽ ra phải hỏi và trả lời ntn để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? HS trao đổi, thảo luận, trả lời: - Truyện gây cười vì 2 nhân vật đều nói thừa nội dung: khoe lợn cưới khi đi tìm lợn, khoe áo mới khi trả lời người đi tìm lợn. + Người hỏi: bỏ chữ cưới. + Người trả lời: bỏ ý khoe áo. ? Vậy khi giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì? Khi giao tiếp cần nói cho đúng, đủ, không thừa, không thiếu. ? Thế nào là phương châm về lượng? Khi giao tiếp, nội dung lời nói phải đúng yêu cầu giao tiếp, không thiếu không thừa. Cho hs đọc ghi nhớ 1 sgk. ² Hoạt động 3: (10 phút) Tìm hiểu khái niệm phương châm về chất Cho hs đọc truyện cười "Qủa bí khổng lồ" trong sgk. ? Truyện này phê phán điều gì? Truyện phê phán những người nói khoác, nói sai sự thật. ? Từ sự phê phán, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp? Không nói những điều mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực. Cho hs đọc ghi nhớ 2 sgk. ² Hoạt động 4: (15 phút) Hướng dẫn luyện tập: ? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi? HS trao đổi, thảo luận, trả lời: Sai phương châm về lượng: a.Thừa cụm từ: nuôi ở nhà. b.Thừa cụm từ: có hai cánh. ? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? Em hãy cho biết những từ trên thuộc phương châm hội thoại nào? a. Nói có sách mách có chứng. b. Nói dối. c. Nói mò. d. Nói nhăng nói cuội. e. Nói trạng. àCác từ ngữ chỉ phương châm về chất. Cho hs đọc truyện cười trong BT3.sgk ? Cho biết phương châm hội thoại nào không được tuân thủ? Vi phạm phương châm về lượng: thừa câu hỏi cuối àgây cười. I. Phương châm về lượng Vd1.sgk: Đoạn đối thoại Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng được điều An muốn biết. - Hỏi: địa điểm - Trả lời: khái niệm bơi àCần nói nội dung đúng yêu cầu giao tiếp. Vd2.sgk: Truyện cười "Lợn cưới, áo mới" - Hai nhân vật đều nói thừa nội dung àkhoe khoang. + Người hỏi: bỏ chữ "cưới". + Người trả lời: bỏ ý khoe áo. àKhi giao tiếp cần nói đúng, đủ, không thừa, không thiếu. *Ghi nhớ 1.sgk II. Phương châm về chất: Vd.sgk: Truyện cười "Qủa bí khổng lồ". - Truyện phê phán những người nói khoác. à Không nói điều mình tin là không đúng hoặc không có bằng chứng xác thực. *Ghi nhớ 2.sgk III. Luyện tập: 1.Phân tích lỗi trong các câu: 2.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: 3.Truyện cười.sgk àvi phạm phương châm về lượng. 4. Củng cố: (4 phút) GV cho hs nhắc lại các nội dung vừa học (ghi nhớ 1,2 sgk). 5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà xem lại bài, làm các bài tập còn lại trong sgk. Chuẩn bị bài: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tuần 01, Tiết 04 - Ngày soạn: 23/08/2010 Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1/ Kiến thức. - Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. - Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh. 2/Kĩ năng. - Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. B. Chuẩn bị: Các ngữ liệu ngoài sgk. C.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Đánh vắng. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Giới thiệu chương trình 3. Bài mới: ² Hoạt động 1: (1 phút) Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG ² Hoạt động 2: (20 phút) Hướng dẫn sử dụng một số BPNT trong VBTM ? Nhắc lại thế nào là văn bản thuyết minh? VBTM là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xh bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. ? VBTM viết ra nhằm mục đích gì? Cung cấp tri thức khách quan về những sự vật hiện tượng được chọn làm đối tượng thuyết minh. ? Hãy kể các phương pháp thuyết minh thường dùng đã học? Các pp thuyết minh: Định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh, liệt kê... Cho hs đọc vb "Hạ Long-đá và nước" sgk. HS trao đổi thảo luận, trả lời. ? Văn bản này thuyết minh vấn đề gì? Sự kì lạ của đá và nước Hạ Long. Đây là vấn đề khó thuyết minh vì đối tượng thuyết minh trừu tượng, ngoài thuyết minh còn truyền được cảm xúc và sự thích thú tới người đọc. ? Văn bản đã vận dụng những pp thuyết minh chủ yếu nào? Giải thích, liệt kê (không liệt kê về số lượng và quy mô của đối tượng). ? Để thuyết minh về sự kì lạ của đá và nước Hạ Long, tác giả đã sử dụng cách thức nào? Tác giả tưởng tượng khả năng di chuyển của nước. Đồng thời tác giả tưởng tượng sự hóa thân không ngừng của đá tùy theo góc độ và tốc độ di chuyển của con người trên mặt nước quanh chúng, hướng ánh sáng rọi vào. ? Em hãy tìm câu văn khái quát sự kì lạ của đá và nước Hạ Long? "Chính nước đã làm cho đá sống dậy... và có tri giác, có tâm hồn". ? Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì trong bài văn? So sánh, tưởng tượng, liên tưởng, nhân hóa. ? Tác dụng của các BPNT trong bài văn? - Đem lại cảm giác thú vị của cảnh sắc thiên nhiên. - Giới thiệu được sự kì lạ của đá và nước Hạ Long. ? Từ đó có thể thấy tác dụng của các BPNT trong VBTM là gì? Đối tượng trong VBTM được thể hiện nổi bật, bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn và có tính thuyết phục hơn. Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk. ² Hoạt động 3: (15 phút) Hướng dẫn luyện tập Cho hs đọc văn bản trong sgk, hs trao đổi thảo luận. ? Văn bản có tính chất thuyết minh không? Thể hiện ở những điểm nào? Những pp thuyết minh nào đã được sử dụng? - Văn bản có tính chất thuyết minh vì cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi. - Các chi tiết: Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lưới...Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn, trong ruột chứa 28 triệu vi khuẩn... - Phương pháp thuyết minh: giải thích, nêu số liệu, so sánh... ? Bài thuyết minh này có gì đặc biệt? Tác giả đã sử dụng BPNT nào? - Điểm đặc biệt: giống văn bản tường thuật một phiên tòa (hình thức), giống một câu chuyện kể về loài ruồi (nội dung). - BPNT: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ. ? Các BPNT ở đây có tác dụng gì? có làm nổi bật nội dung thuyết minh không? Các BPNT làm cho vb sinh động, hấp dẫn, làm nổi bật nội dung thuyết minh. I. Sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh: 1. Ôn tập văn bản thuyết minh: 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số BPNT: Vd.Văn bản: Hạ Long-đá và nước.sgk - Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của đá và nước Hạ Long à trừu tượng, khó thuyết minh. - Phương pháp thuyết minh: giải thích, liệt kê... - Tác giả tưởng tượng khả năng di chuyển của nước. - Biện pháp nghệ thuật: so sánh, tưởng tượng, liên tưởng, nhân hóa. à Các biện pháp nghệ thuật giúp đối tượng trong văn bản thuyết minh thể hiện nổi bật, bài văn thuyết minh trở nên hấp dẫn hơn. *Ghi nhớ.sgk II. Luyện tập: 1.Vb: Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh. - Văn bản có tính chất thuyết minh vì cung cấp những tri thức khách quan về loài ruồi. - Các chi tiết: Con là ruồi xanh, thuộc họ côn trùng... Phương pháp thuyết minh: giải thích, nêu số liệu, so sánh. - Điểm đặc biệt: + Hình thức: giống vb tường thuật phiên tòa. + Nội dung: giống câu chuyện kể về loài ruồi. BPNT: kể, miêu tả, ẩn dụ...à vb sinh động, hấp dẫn, nổi bật. 4.Củng cố: (4 phút) GV nhắc lại nội dung chính của bài học (ghi nhớ.sgk) 5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà học bài, làm BT2.sgk, Chuẩn bị bài mới. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 01, Tiết 05 Ngày soạn:23/08/2010 Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1/ Kiến thức. - Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung ( Cái quạt, cái bút, cái kéo). - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. 2/ Kĩ năng. - Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể. - Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dung. B. Chuẩn bị: Đề cương dàn ý bài văn, những đoạn văn tham khảo. C.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Đánh vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh kết hợp các BPNT? ( Đáp án: xem tiết 04). 3. Bài mới: ² Hoạt động 1: (1 phút) Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG ² Hoạt động 2: (15 phút) GV kiểm tra việc chuẩn bị của hs. -GV phân lớp học thành 4 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý của 1 đề. - GV nhấn mạnh yêu cầu của văn bản thyết minh. - HS trao đổi thảo luận, thống nhất đề cương dàn ý. - Yêu cầu của văn bản thuyết minh: + Về nội dung: văn bản thuyết minh phải nêu được công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử các đồ dùng nói trên. + Về hình thức: phải biết vận dụng 1 số BPNT để giúp cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn. ² Hoạt động 3: (20 phút) Hướng dẫn hs lập dàn ý, viết một đoạn văn. - GV cho đại diện mỗi nhóm trình bày dàn ý của mình, lớp nhận xét, bổ sung. Lưu ý: Cần dự kiến cách sử dụng BPNT trong bài. - Mỗi nhóm viết phần mở bài của đề đã được phân công. - Cho hs chuẩn bị 5 phút để sau đó trình bày. Có thể tham khảo đoạn mở bài sau: Đoạn 1: Chiếc nón lá VN không phải chỉ dùng để che mưa che nắng, mà dường như nó còn là phần không thể thiếu đã góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng cho người phụ nữ VN. Chiếc nón trắng từng đi vào ca dao: "Qua đình ngả nón trông đình...bấy nhiêu". Vì sao chiếc nón lá lại được người VN nói chung, phụ nữ VN nói riêng, yêu quý trân trọng như vậy? Xin mời các bạn hãy cùng tôi thử tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo, công dụng của chiếc nón nhé. Đoạn 2: Trở lại Huế thương. Bài thơ khắc trong chiếc nón. Em cầm trên tay, ra đứng bờ sông... Cùng với tà áo dài thướt tha trong những chiều thu, chiếc nón lá cũng góp phần không nhỏ tạo nên nét độc đáo, sự duyên dáng tinh tế thật đẹp, thật đặc biệt cho người phụ nữ Việt Nam. Đoạn 3: Trước kia, khi chưa có chữ viết, truyền miệng là phương thức để con người trao truyền các tri thức của mình. Chữ viết xuất hiện, con người sáng tạo ra chiếc bút. Qua bao sự cải tiến, sáng tạo của con người chiếc bút đã ra đời- sản phẩm trí tuệ của con người, một công cụ viết tiện lợi và thông dụng. I. Chuẩn bị ở nhà: Đề bài: - Thuyết minh cái quạt (nhóm 1) - Thuyết minh cái bút (nhóm 2) - Thuyết minh cái kéo (nhóm 3) - Thuyết minh chiếc nón (nhóm 4) II. Luyện tập trên lớp: 1. Lập dàn ý: - Thuyết minh cái quạt (nhóm 1) a/ Mở bài: Giới thiệu về cái quạt b/ Thân bài: Quạt là một dụng cụ như thế nào Họ hàng của nhà quạt Cấu tạo của mỗi loại Cách bảo quản Giá trị của quạt: về kinh tế, văn hóa, nghệ thuật c/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc quạt trong đời sống hiện nay. - Thuyết minh cái bút (nhóm 2) a/ Mở bài: Giới thiệu về chiếc bút (bút bi, bút máy) b/ Thân bài: Cấu tạo của bút: vỏ, ruột, ngòi Các loại bút Những tiện lợi trong việc sử dụng Cách bảo quản c/ Kết bài: Đánh giá nhận xét của em về bút. - Thuyết minh chiếc nón: a/ Mở bài: giới thiệu chung về chiếc nón. b/ Thân bài: - Lịch sử chiếc nón. - Cấu tạo của chiếc nón. - Quy trình làm ra chiếc nón. - Gía trị kinh tế,văn hóa, nghệ thuật của chiếc nón. c/ Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại. 2. Viết đoạn mở bài: Mở bài bằng nhiều cách, cần giới thiệu được đồ vật cần thuyết minh một cách ấn tượng. 4. Củng cố: (2 phút) GV khẳng định vai trò của BPNT trong văn bản thuyết minh. 5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà viết phần thân bài, kết bài của những đề đã cho. Chuẩn bị bài mới: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: