Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 34 - Năm học 2019-2020

doc 14 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 34 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/ 3 /2019 Tuần: 34 
 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 161
 LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Củng cố lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. 
 2. Kĩ năng: 
 - Biết tạo lập một văn bản dựa trên nội dung cho trước.
 - Viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù 
hợp. 
 3. Thái độ: Có thái độ cẩn trọng trong soạn thảo và ý thức nghiêm túc tuân thủ 
những 
điều kí kết trong hợp đồng.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, bảng phụ.
 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức có liên quan, làm các bài tập ở Sgk..
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ (2 p): 
 a. Hỏi: Hợp đồng là gì? Cách viết một bản hợp đồng?
 b. Trả lời:
 Bố cục của hợp đồng:
 + Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, 
chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng.
 + Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được 
thống nhất.
 + Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết 
hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
 Hoạt động 1: Khởi động (1 p)
 - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
 - Nội dung: 
 Gv yêu cầu Hs cho ví dụ về một số tình huống cần viết hợp đồng.
 Gv giới thiệu bài: Để rèn luyện kĩ năng viết hợp đồng, chúng ta cùng đến với tiết 
 học: Luyện tập viết biên bản.
 Hoạt động II: Ôn tập lí thuyết (3 p)
 1 
- Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm vững kiến thức về cách viết hợp đồng 
trước khi thực hành viết hợp đồng.
- Nội dung:
 I. LÍ THUYẾT:
Gv: Mục đích và tác dụng của việc viết - Mục đích: Ghi lại nội dung kết quả đã 
hợp đồng ? được thỏa thuận giữa các tập thể và cá 
 nhân khi tham gia giao dịch.
 - Tác dụng: Hợp đồng qui định sẽ cụ thể 
 quyền lợi và nghĩa vụ mà mỗi bên kí hợp 
 đồng phải có trách nhiệm thực hiện cũng 
 như các biện pháp xử lí khi không thực 
 hiện đúng hợp đồng.
Gv: Hợp đồng và biên bản, văn bản 
nào có tính chất pháp lí ?
Hs: Trong các loại văn bản trên hợp 
đồng là văn bản có tính chất pháp lí. 
Với tính chất là một cơ sở pháp lí để 
hai bên kí kết thực hiện nên hợp đồng 
phải tuân theo các điều khoản của 
pháp luật, phù hợp với truyền thống, 
đồng thời hợp đồng cần phải cụ thể, 
chính xác, chữ kí hai bên...
- Hs: Nhắc lại kiến thức đã học
- Gv: Chốt
Hoạt động III: Luyện tập (35 p)
- Mục đích: Giúp Hs rèn kĩ năng viết biên bản.
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
- Cách thức thực hiện:
 II. LUYỆN TẬP:
Gv gọi Hs đọc bài tập 1 Bài tập 1
Gv: Chọn cách diễn đạt nào trong hai a. Cách 1
cách sau? b. Cách 2
Gv: Rút ra kết luận của cách trình bày c. Cách 2
hợp đồng? d. Cách 2
Hs trả lời. 
Gv gọi Hs đọc bài tập 2 Bài tập 2
Gv: Theo em những thông tin trên đã Những thông tin trên cơ bản đáp ứng 
đủ cho một văn bản hợp đồng thuê xe được nội dung chính của một bản hợp 
hay chưa? Nếu thiếu thì cần bổ sung đồng cho thuê xe song cần bổ sung ý: 
những điều gì? Hiện trạng của chiếc xe cho thuê và chữ 
Hs lập hợp đồng hoàn chỉnh dựa trên kí của hai bên.
nội dung đã có.
Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu (nếu các 
em gặp lung túng)
Gv gọi Hs đọc và sửa chữa.
 2 
 Gv gọi Hs đọc bài tập 3: Bài tập 3 
 Gia đình em cần thuê lao động để 
 mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo 
 hợp đồng đó.
 Gv cho Hs xác định các nội dung cơ 
 bản cần đưa vào hợp đồng.
 Hs viết hợp đồng, Gv gọi Hs đọc, Gv 
 nhận xét, sửa chữa, trực tiếp xem cách 
 trình bày của Hs để sửa chữa kịp thời 
 về hình thức hợp đồng.
 Hoạt động III (2 p): Vận dụng, mở rộng
 - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
 - Cách thực hiện: Nhắc lại cách viết hợp đồng, các yêu cầu của hợp đồng.
Đáp án BT 3:
 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
 Hôm nay, ngày ..tháng ..năm ..tại thôn.............xã ..........
 I/ Đại diện gia đình:
 Tôi : Nguyễn Văn A
 Địa chỉ : 
 Điện thoại ( nếu có ) : ..
 Tài khoản: ..
 Mã số thuế : ..
 Là chủ doanh nghiệp nhỏ làm nghề sản xuất gạch.
 II/Đại diện nhân công lao động:
 Chúng tôi là: Kê khai họ và tên
 Địa chỉ: 
 Nghề nghiệp: .
 III/ Hai bên thoả thuận kí kết hợp đồng với nội dung sau :
 Điều 1: .
 Điều 2: .
 Điều 3: .
 Đại diện gia đình Đại diện người lao động được thuê
 (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 3 
 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân)
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Nắm kĩ cách viết hợp đồng, sưu tầm thêm một số hợp đồng thông 
dụng, làm bài tập 4 (Sgk/ tr.158).
 + Bài mới: Chuẩn bị bài: Tổng kết văn học nước ngoài: Xem lại những kiến 
 thức về các văn bản nước ngoài đã học từ lớp 6 đến lớp 9, đọc kĩ lại các văn bản 
 văn học nước ngoài đã học ở lớp 9.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 *******************
 Ngày soạn: 10/ 3 /2019 Tuần: 34 
 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 162, 163
 TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức: Tổng kết một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học 
 nước ngoài đã được học trong 4 năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hóa.
 2. Kĩ năng: 
 - Biết cảm thụ được các tác phẩm văn học nước ngoài.
 - Hiểu và phân tích được nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã được 
học từ 6 đến 9.
 3. Thái độ: Yêu thích văn học nước ngoài.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng 
đồng, đất nước;...
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, xem lại kiến thức cũ có liên quan đến nội dung ôn 
tập.
 2. Học sinh: Học bài, soạn bài theo hướng dẫn của Gv.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Bài cũ (1 p): Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
 3. Bài mới:
 4 
 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động.
Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (80 phút)
- Mục đích: Giúp Hs tổng kết kiến thức về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm 
văn học nước ngoài đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, 
thảo luận nhóm.
- Cách thức thực hiện:
* Kiến thức 1: Thống kê các tác phẩm I. Thống kê các tác phẩm văn học nước 
truyện đã học ngoài:
Gv chuẩn bị bảng phụ, yêu cầu Hs lên 
bảng điền vào tên tác phẩm, tác giả, quốc 
gia, thể loại, nội dung và nghệ thuật. Gv 
nhận xét, bổ sung.
 Lớp 6
Tên tác Tác Nước Thể loại Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ 
phẩm giả thuật
Cây bút Dân Trung Truyện Quan niệm về công lý, Trí tưởng tượng 
thần gian Quốc dân gian mục đích, tài năng phong phú, 
 cổ tích nghệ thuật, ước mơ khả truyện kể hấp 
 năng diệu kì dẫn
Ông lão Dân Nga Truyện Ca ngợi lòng biết ơn, Nghệ thuật lặp 
đánh cá gian dân gian phê phán kẻ tham lam, lại, tăng tiến, 
và con cá cổ tích bội bạc nhân vật đối 
vàng thoại, yếu tố 
 hoang đường
Buổi học Đô-đê Pháp Truyện Yêu nước là yêu cả Miêu tả tâm lý 
cuối ngắn tiếng nói dân tộc nhân vật đặc sắc
cùng
Lòng yêu Ê-ren- Nga Nghị Lòng yêu nước bắt đầu Cảm xúc chân 
nước bua luận (bút từ lòng yêu nhà, yêu thành, mãnh 
 kí chính xóm làng, yêu miền liệt. Biện pháp 
 luận) quê như suối chảy ra so sánh phù hợp
 sông, sông đi ra bể. 
 Lớp 7
Tên tác Tác giả Nước Thể Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ 
phẩm loại thuật
Xa ngắm Lí Bạch Trung Thơ Cảnh thiên nhiên tráng Dùng nhiều 
thác núi Lư Quốc thất lệ, huyền ảo; tình động từ mạnh, 
 ngôn tứ người say đắm với táo bạo, gợi 
 tuyệt thiên nhiên hình, gợi cảm. 
 Nghệ thuật so 
 5 
 sánh và phóng 
 đại
Cảm nghĩ Lí Bạch Trung Thơ Bài thơ thể hiện một Từ ngữ giản dị 
trong đêm Quốc thất cách nhẹ nhàng mà và tinh luyện, 
thanh tĩnh ngôn tứ thấm thía tình quê phép đối tài 
 tuyệt hương của một người tình, ngôn ngữ 
 sống xa nhà trong đêm thơ chọn lọc, sử 
 trăng thanh tĩnh. dụng động từ 
 đặc sắc tạo cảm 
 xúc liền mạch 
 cho bài thơ.
Ngẫu nhiên Hạ Tri Trung Thơ Tình yêu quê hương Từ ngữ mộc 
viết nhân Chương Quốc thất thắm thiết của một mạc giản dị. Sử 
buổi mới về ngôn tứ người sống xa quê lâu dụng phép đối. 
quê tuyệt ngày, trong khoảnh Giọng điệu vừa 
 khắc vừa mới đặt chân khách quan, 
 trở về quê cũ. hóm hỉnh, vừa 
 ngậm ngùi.
Bài ca nhà Đỗ Phủ Trung Thơ cổ Thể hiện nỗi khổ của Bố cục chặt chẽ, 
tranh bị gió Quốc thể bản thân nhà thơ, nỗi kết hợp nhiều 
thu phá khổ của nhân dân TQ, phương thức 
 bộc lộ khát vọng cao biểu đạt.
 cả của nhà thơ
 Lớp 8
Tên tác Tác Nước Thể loại Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ 
phẩm giả thuật
Cô bé An- Đan Truyện Nỗi bất hạnh, cái chết Kể chuyện hấp 
bán diêm đét- Mạch ngắn – đau khổ và niềm tin dẫn, đan xen 
 xen Cổ tích yêu cuộc sống của em giữa hiện thực 
 bé bán diêm. và mộng tưởng. 
Đánh Xéc- Tây Ban Tiểu Sự tương phản về Nghệ thuật xây 
nhau với van-téc Nha thuyết nhiều mặt giữa 2 nhân dựng nhân vật, 
cối xay (trích) vật Đôn-ki-hô-tê, Xan- nghệ thuật gây 
gió cho-pan-xa, qua đó cười. 
 ngợi ca mặt tốt.
Chiếc lá Ô.Hen- Mĩ Truyện Tình yêu thương cao Tình tiết hấp 
cuối ri ngắn cả giữa những con dẫn, kết cấu đảo 
cùng người nghèo khổ: cụ ngược tình 
 Bơ - men, Giôn Xi và huống 2 lần. 
 Xiu. 
Hai cây Ai-ma Cư-rơ- Truyện Tình yêu quê hương và Lối kể chuyện 
phong -tốp gư-xtan ngắn câu chuyện về người hấp dẫn, lối 
 (Liên Xô thầy vun trồng mơ ước, miêu tả theo 
 6 
 cũ) hy vọng cho học sinh. phong cách hội 
 hoạ, gây ấn 
 tượng mạnh. 
Đi bộ Ru-xô Pháp Nghị Ca ngợi sự giản dị, tự Lập luận chặt 
ngao du luận xã do, thiên nhiên, muốn chẽ, luận cứ 
hoang hội ngao du cần đi bộ -> tự sinh động -> có 
 do sức thuyết phục. 
Ông Mô-li- Pháp Kịch Phê phán tính cách lố Chọn tình 
Giuốc e lăng của tên trưởng giả huống tạo tiếng 
Đanh học làm sang. cười sảng khoái 
mặc lễ châm biếm sâu 
phục cay.
 Lớp 9
Tên tác Tác Nước Thể loại Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ 
phẩm giả thuật
Cố Lỗ Tấn Trung Truyện Sự thay đổi của làng Lối tường thuật 
hương Quốc ngắn quê và con người, phê hấp dẫn, ngôn 
 phán XHPK đặt vấn đề ngữ gần gũi
 con đường đi cho nông 
 dân, cho XH
Những Go-rơ- Nga Tiểu Tình bạn thân thiết Sự đan xen giữa 
đứa trẻ ki thuyết giữa những đứa trẻ đời thường và 
 sống thiếu tình thương cổ tích
 và bất chấp cản trở của 
 XH
Mây và Ta-go Ấn Độ Thơ trữ Ca ngợi tình mẫu tử Hình ảnh thiên 
sóng tình tự thiêng liêng bất diệt nhiên giàu 
 do tưởng tượng kết 
 hợp biểu cảm, 
 tự sự
Chó sói H.Ten Pháp Nghị Nêu đặc trưng của sáng Nghệ thuật so 
và cừu luận văn tác nghệ thuật làm đậm sánh, lập luận 
trong .. học dấu ấn cách nhìn, cách hấp dẫn
 nghĩ riêng của nhà văn
Rô-bin- Đi-phô Anh Tiểu Cuộc sống khó khăn và Nghệ thuật kể 
xơn thuyết tinh thần lạc quan của hấp hẫn, nhân 
ngoài Rô-bin-xơn giữa vùng vật tự họa, kết 
đảo hoang -> Ca ngợi nghị hợp miêu tả.
hoang lực và tinh thần lạc 
 quan
Bố của Mô- Pháp Truyện Nổi tuyệt vọng của Xi- Nghệ thuật miêu 
Xi-mông pa- ngắn mông, tình cảm chân tả tâm lý kết 
 xăng thành của người mẹ, hợp biểu cảm, 
 7 
 lòng nhân ái, bao dung nghị luận
 của Phi-líp
Con chó G.Lân- Mĩ Tiểu Tình cảm yêu thương Tưởng tượng 
Bấc đơn thuyết giữa con người và loài kết hợp miêu tả 
 vật nội tâm
 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt
* Kiến thức 2: Tìm hiểu giá 2. Giá trị nội dung
trị nội dung của các tp văn 
học nước ngoài
Gv: Em có nhận xét gì về chủ 
đề của các tác phẩm văn học 
nước ngoài? 
Hs: Chủ đề đa dạng.
Gv: Em hãy thống kê giá trị nội a. Nh÷ng s¾c th¸i vÒ phong tôc, tËp qu¸n cña nhiÒu 
dung của các tp văn học nước d©n téc, nhiÒu ch©u lôc trªn thÕ giíi (C©y bót thÇn, 
ngoài. ¤ng l·o ®¸nh c¸ vµ con c¸ vµng, Bè cña Xi m«ng, 
Hs trả lời. §i bé ngao du..)
 b. Thiªn nhiªn vµ t×nh yªu thiªn nhiªn (§i bé ngao 
 du, Hai c©y phong, Lßng yªu n­íc, Xa ng¾m th¸c 
 nói L­ )
 c. Th­¬ng c¶m sè phËn nh÷ng ng­êi nghÌo khæ, 
 kh¸t väng gi¶i phãng ng­êi nghÌo (Bµi ca nhµ 
 tranh bÞ giã thu ph¸, Cô bÐ b¸n diªm, ChiÕc l¸ cuèi 
 cïng, Cè h­¬ng )
 d. H­íng tíi c¸i thiÖn, ghÐt c¸i ¸c c¸i xÊu (C©y bót 
 thÇn, ¤ng l·o ®¸nh c¸ vµ con c¸ vµng, ¤ng Giuèc 
 §anh mÆc lÔ phôc )
 e. T×nh yªu lµng xãm quª h­¬ng, t×nh yªu ®Êt n­íc 
 (Cè h­¬ng, C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh, Lßng 
 yªu n­íc..).
GV dựa vào các nội dung mục 
ghi nhớ nhắc lại chủ đề, tư 
tưởng của các văn bản:
- Hai cây phong
- Chiếc lá cuối cùng
- Cố hương
- Hồi hương ngẫu thư.
Hs nhắc lại, Gv bổ sung.
* Kiến thức 3: Hướng dẫn Hs 3. Giá trị nghệ thuật
 8 
tìm hiểu giá trị nghệ thuật 
của các tp văn học nước ngoài
Gv: Nhận xét chung về đặc 1. Thơ: 
điểm thể loại tác phẩm của văn - Thơ Đường: 
học nước ngoài?
- Các tác phẩm được sáng tác + Hình ảnh thơ đẹp, huyền ảo.
dưới những các thể loại: Truyện + Từ ngữ giản dị, hàm xúc, cảm xúc chân thành.
dân gian, thơ (đặc biệt là thể + Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
thơ đường của Trung Quốc ), 
truyện ngắn, tiểu thuyết. - Thơ tự do: 
Gv: Em hãy thống kê giá trị + Lời thơ gần với văn xuôi
nghệ thuật của các tp văn học 
 + Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng
nước ngoài.
Hs trả lời. 2. Truyện: 
Gv: Dựa vào ghi nhớ nhắc lại - Lời kể hấp dẫn, giàu hình ảnh, đan xen giữa đời 
giá trị nghệ thuật chủ yếu của 
 thường và cổ tích.
các bài:
- Những đứa trẻ - Xây dựng nhân vật qua miêu tả ngoại hình, tâm 
- Mây và sóng trạng kết hợp với nghị luận.
- Đánh nhau với cối xay gió...
 3. Nghị luận: 
 - Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh động → có sức 
 thuyết phục.
 - Nghệ thuật so sánh hấp dẫn.
 4. Kịch: 
 - Mâu thuẫn kịch đễ bộc lộ tiếng cười sảng khoái, 
 châm biếm.
 - Ngôn ngữ, hành động kịch phù hợp với nhân vật.
Hoạt động III (7 p): Vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
- Cách thực hiện: Trình bày cảm nhận của em về một tác phẩm văn học nước ngoài 
em yêu thích.
Hs lựa chọn và trình bày cảm nhận của bản thân.
Gv liên hệ, tích hợp giáo dục tình cảm, thái độ cho Hs.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 9 
 + Bài cũ: Nắm kĩ các đặc sắc nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học 
nước ngoài vừa ôn tập.
 + Bài mới: Tổng kết phần tập làm văn: Xem lại kiến thức về các kiểu văn 
bản đã học: Vb tự sự, Vb miêu tả, Vb biểu cảm, Vb thuyết minh, Vb nghị luận, Vb 
điều hành (hành chính – công vụ), phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ********************
 Ngày soạn: 10/ 3 /2019 Tuần: 34 
 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 164, 165
 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức:
 - Giúp học sinh ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, 
phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải đối hợp chúng trong thực tế 
làm bài.
 - Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học.
 - Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trưng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích 
hợp đọc và viết các văn bản thông dụng.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản.
 - Hệ thống lại các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, so sánh sự giống 
và khác nhau giữa đặc trưng các thể loại.
 3. Thái độ: Có ý thức sử vận dụng lí thuyết vào thực hành.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, 
cuộc sống. 
 II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, tham khảo tài liệu có liên quan.
 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk.
 10 
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.
 3. Bài mới:
 Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (1 p)
- Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs.
- Nội dung: 
Gv: Kể tên các kiểu văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn THCS?
Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (80 p)
- Mục đích: Giúp Hs tổng kết kiến thức về các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến 
lớp 9.
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, 
thảo luận nhóm.
- Cách thức thực hiện:
* Kiến thức 1: Hệ thống hóa I. Hệ thống hoá các kiểu văn bản đã học ở 
kiến thức về các kiểu văn bản đã THCS : Sgk/ 169,170.
học trong chương trình Ngữ văn 
THCS.
Gv cho Hs đọc bảng tổng kết 
(Sgk/ tr.169, 170).
* Kiến thức 2: So sánh các kiểu II. So sánh các kiểu văn bản đã học.
văn bản 1.
Gv cho Hs thảo luận nhóm: - Tự sự là trình bày sự việc. 
- Nhóm 1, 2: So sánh sự khác - Miêu tả: Đối tượng là con người, vật hiện 
nhau của tự sự, miêu tả. tượng tái hiện đặc điểm của chúng.
- Nhóm 3, 4: Thuyết minh khác - Thuyết minh: Cần trình bày những đối 
tự sự và miêu tả. tượng được thuyết minh cần làm rõ về bản 
- Nhóm 5, 6: Nghị luận khác chất bên trong có tính khách quan.
điều hành. - Nghị luận: Bày tỏ quan điểm.
- Nhóm 7, 8: Biểu cảm khác - Điều hành: Hành chính.
thuyết minh. - Biểu cảm: Trình bày cảm xúc.
Gv cho Hs lên trình bày, nhận xét, 
bổ sung.
Gv: Các văn bản đã học có thay 2. Các kiểu văn bản đã học không thể thay 
thế cho nhau được không? Vì sao? thế cho nhau được vì chúng có phương thức 
 biểu đạt khác nhau.
Gv: Các phương thức trên có thể 3. Các phương thức đó có thể phối hợp với 
phối hợp với nhau trong văn bản nhau trong một văn bản để đạt hiệu quả giao 
cụ thể hay không ? Vì sao ? tiếp. 
Vd: văn bản nghị luận cần có tự 
sự và thuyết minh làm luận cứ vì 
 11 
nó giúp văn bản có sức thuyết 
phục hơn.
Giáo viên tiếp tục chia nhóm cho 4. Có mối quan hệ giữa kiểu văn bản và thể 
học sinh làm 3 câu hỏi 5, 6, 7 sgk/ loại văn học.
171. 5. Phân biệt văn bản tự sự và thể loại văn 
Nhóm 1-2: câu 5. học tự sự.
Nhóm 3-4: câu 6. - Giống: Kể sự việc.
Nhóm 5-6: câu 7. - Khác: 
Gv cho Hs lên bảng trình bày, + Văn bản tự sự: xét về hình thức và phương 
nhận xét, bổ sung.... thức. 
 + Thể loại tự sự đa dạng: Truyện ngắn, tiểu 
 thuyết, kịch.
 Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự: Cốt 
 truyện nhân vật sự việc kết cấu.
 6. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ 
 tình.
 - Giống: Chứa đựng cảm xúc tình cảm chủ 
 đạo.
 - Khác: 
 + Văn bản biểu cảm: bày tỏ cảm xúc về một 
 đối tượng (văn xuôi).
 + Tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc phong 
 phú của chủ thể trước vấn đề đời sống (thơ).
 7. Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu 
 tả, tự sự trong văn nghị luận.
 Thuyết minh: giải thích cho một cơ sở nào đó 
 của vấn đề bàn luận.
 Tự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề.
 Miêu tả: Cụ thể rõ nét vấn đề.
* Kiến thức 3: Tìm hiểu sự tích III. Phần tập làm văn trong chương trình 
hợp giữa ba phân môn Tiếng ngữ văn THCS.
Việt, Văn bản và Tập làm văn 1. Văn bản: mẫu để học sinh mô phỏng, học 
Gv lấy ví dụ kinh nghiệm đọc văn phương pháp, kết cấu, cách thức diễn đạt, từ 
bản tự sự, miêu tả giúp làm văn đó các em sáng tạo làm văn đọc nhiều để học 
như thế nào ? tập cách viết.
 2. Tiếng Việt: học tốt để đọc hiểu văn bản + 
 TLV + TV Nắm quy tắc dùng từ, đặt câu, hội 
 thoại Cái hay cái đẹp trong diễn đạt
 3. Các thao tác: quan trọng chuẩn bị cho các 
 em làm văn, tạo lập văn bản. Đọc hiểu văn 
 bản giúp Hs học cách viết tốt.
* Kiến thức 4: Tìm hiểu các kiểu IV. Các kiểu văn bản trọng tâm.
văn bản trọng tâm 1. Văn bản thuyết minh.
 12 
Hs tự hệ thống đặc điểm của các a. Mục đích: Trình bày đúng khách quan các 
kiểu văn bản đã học ở lớp 9: đặc điểm tiêu biểu của đối tượng.
- Văn bản thuyết minh. b. Chuẩn bị quan sát tìm hiểu chính xác về 
- Văn bản tự sự. đối tượng.
- Văn bản nghị luận. c. Các phương pháp là nêu định nghĩa, giải 
 Gv nhận xét, bổ sung. thích, liệt kê, ví dụ, số liệu, so sánh, phân 
 tích...
 d. Ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ, 
 sinh động.
 2. Văn bản tự sự.
 a. Mục đích: Trình bày sự việc theo một trình 
 tự.
 b. Các yếu tố: Sự việc, nhân vật, tình huống, 
 hành động, lời kể, kết cục.
 c. Tự sự + yếu tố miêu tả, NL + BC làm cho 
 câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
 d. Ngôn ngữ dùng nhiều từ chỉ hành động, từ 
 giới thiệu, từ chỉ thời gian, không gian...
 3. Văn bản nghị luận.
 a. Mục đích: Xác lập một quan điểm, tư tưởng 
 nào đó để thuyết phục người đọc tin là đúng, 
 sai...
 b. Các yếu tố luận điểm, luận cứ, dẫn chứng, 
 lập luận tạo thành.
 c. Các yếu tố trên cần rõ ràng lý lẽ, dẫn chứng 
 thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
 d. Dàn bài :
 Dàn bài chung của bài nghị luận về một tác 
 phẩm truyện (hoặc đoạn trích) hoặc về một 
 bài thơ, đoạn thơ.
 -Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước 
 đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình ( nếu 
 đoạn thơ cần nêu rõ vị trí của đoạn thơ đó 
 trong tác phẩm và khái quát nội dung, cảm 
 xúc của nó)
 -Thân bài: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, 
 đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn 
 thơ, bài thơ, hoặc của tác phẩm truyện (đoạn 
 trích).
 -Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn 
 thơ, bài thơ.
Hoạt động III (7 p): Vận dụng, mở rộng
- Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. 
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình.
- Cách thực hiện: Hệ thống lại 3 kiểu văn bản đã học ở lớp 9.
 13 
 Kiểu VB Văn bản tự Văn bản nghị 
 Văn bản thuyết minh
 Đặc điểm sự luận
 Mục đích Cung cấp tri thức khách Trình bày sự Bày tỏ quan 
 quan, bày tỏ thái độ đúng việc điểm, nhận xét, 
 đắn với đối tượng. đánh giá.
 Các yếu tố tạo Đặc điểm khách quan của - Sự việc. Luận điểm, luận 
 thành đối tượng - Nhân vật. cứ, lập luận.
 Khả năng kết Phương pháp thuyết minh: Giới thiệu, - Hệ thống lập luận.
 hợp – đặc điểm định nghĩa, giải thích, so trình bày - Kết hợp tự sự, 
 cách làm sánh, liệt kê, diễn biến. miêu tả.
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p)
 - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo.
 - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình.
 - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 
 + Bài cũ: Nắm kĩ các kiến thức về phần Tập làm văn vừa ôn tập.
 + Bài mới: Tổng kết văn học: Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học 
Việt Nam, một số khái niệm liên quan đến thể loại đến thể loại văn học đã học, hệ 
thống các tác phẩm văn học theo từng thời kì. Nắm đặc trưng thể loại và hiểu biết ban 
đầu về lịch sử việt Nam.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt tuần 34
 Ngày tháng 3 năm 2019
 Trần Thị Chầm
 14

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_34_nam_hoc_2019_2020.doc