Ngày soạn: 10/ 3 /2019 Tuần: 34 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 161 LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Củng cố lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. 2. Kĩ năng: - Biết tạo lập một văn bản dựa trên nội dung cho trước. - Viết được một bản hợp đồng thông dụng, có nội dung đơn giản và phù hợp. 3. Thái độ: Có thái độ cẩn trọng trong soạn thảo và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều kí kết trong hợp đồng. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức có liên quan, làm các bài tập ở Sgk.. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ (2 p): a. Hỏi: Hợp đồng là gì? Cách viết một bản hợp đồng? b. Trả lời: Bố cục của hợp đồng: + Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng. + Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất. + Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Khởi động (1 p) - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Gv yêu cầu Hs cho ví dụ về một số tình huống cần viết hợp đồng. Gv giới thiệu bài: Để rèn luyện kĩ năng viết hợp đồng, chúng ta cùng đến với tiết học: Luyện tập viết biên bản. Hoạt động II: Ôn tập lí thuyết (3 p) 1 - Mục đích của hoạt động: giúp Hs nắm vững kiến thức về cách viết hợp đồng trước khi thực hành viết hợp đồng. - Nội dung: I. LÍ THUYẾT: Gv: Mục đích và tác dụng của việc viết - Mục đích: Ghi lại nội dung kết quả đã hợp đồng ? được thỏa thuận giữa các tập thể và cá nhân khi tham gia giao dịch. - Tác dụng: Hợp đồng qui định sẽ cụ thể quyền lợi và nghĩa vụ mà mỗi bên kí hợp đồng phải có trách nhiệm thực hiện cũng như các biện pháp xử lí khi không thực hiện đúng hợp đồng. Gv: Hợp đồng và biên bản, văn bản nào có tính chất pháp lí ? Hs: Trong các loại văn bản trên hợp đồng là văn bản có tính chất pháp lí. Với tính chất là một cơ sở pháp lí để hai bên kí kết thực hiện nên hợp đồng phải tuân theo các điều khoản của pháp luật, phù hợp với truyền thống, đồng thời hợp đồng cần phải cụ thể, chính xác, chữ kí hai bên... - Hs: Nhắc lại kiến thức đã học - Gv: Chốt Hoạt động III: Luyện tập (35 p) - Mục đích: Giúp Hs rèn kĩ năng viết biên bản. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề. - Cách thức thực hiện: II. LUYỆN TẬP: Gv gọi Hs đọc bài tập 1 Bài tập 1 Gv: Chọn cách diễn đạt nào trong hai a. Cách 1 cách sau? b. Cách 2 Gv: Rút ra kết luận của cách trình bày c. Cách 2 hợp đồng? d. Cách 2 Hs trả lời. Gv gọi Hs đọc bài tập 2 Bài tập 2 Gv: Theo em những thông tin trên đã Những thông tin trên cơ bản đáp ứng đủ cho một văn bản hợp đồng thuê xe được nội dung chính của một bản hợp hay chưa? Nếu thiếu thì cần bổ sung đồng cho thuê xe song cần bổ sung ý: những điều gì? Hiện trạng của chiếc xe cho thuê và chữ Hs lập hợp đồng hoàn chỉnh dựa trên kí của hai bên. nội dung đã có. Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu (nếu các em gặp lung túng) Gv gọi Hs đọc và sửa chữa. 2 Gv gọi Hs đọc bài tập 3: Bài tập 3 Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó. Gv cho Hs xác định các nội dung cơ bản cần đưa vào hợp đồng. Hs viết hợp đồng, Gv gọi Hs đọc, Gv nhận xét, sửa chữa, trực tiếp xem cách trình bày của Hs để sửa chữa kịp thời về hình thức hợp đồng. Hoạt động III (2 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Nhắc lại cách viết hợp đồng, các yêu cầu của hợp đồng. Đáp án BT 3: CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG Hôm nay, ngày ..tháng ..năm ..tại thôn.............xã .......... I/ Đại diện gia đình: Tôi : Nguyễn Văn A Địa chỉ : Điện thoại ( nếu có ) : .. Tài khoản: .. Mã số thuế : .. Là chủ doanh nghiệp nhỏ làm nghề sản xuất gạch. II/Đại diện nhân công lao động: Chúng tôi là: Kê khai họ và tên Địa chỉ: Nghề nghiệp: . III/ Hai bên thoả thuận kí kết hợp đồng với nội dung sau : Điều 1: . Điều 2: . Điều 3: . Đại diện gia đình Đại diện người lao động được thuê (Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. 3 - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Nắm kĩ cách viết hợp đồng, sưu tầm thêm một số hợp đồng thông dụng, làm bài tập 4 (Sgk/ tr.158). + Bài mới: Chuẩn bị bài: Tổng kết văn học nước ngoài: Xem lại những kiến thức về các văn bản nước ngoài đã học từ lớp 6 đến lớp 9, đọc kĩ lại các văn bản văn học nước ngoài đã học ở lớp 9. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************* Ngày soạn: 10/ 3 /2019 Tuần: 34 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 162, 163 TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Tổng kết một số kiến thức cơ bản về những văn bản văn học nước ngoài đã được học trong 4 năm ở cấp THCS bằng cách hệ thống hóa. 2. Kĩ năng: - Biết cảm thụ được các tác phẩm văn học nước ngoài. - Hiểu và phân tích được nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã được học từ 6 đến 9. 3. Thái độ: Yêu thích văn học nước ngoài. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước;... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, xem lại kiến thức cũ có liên quan đến nội dung ôn tập. 2. Học sinh: Học bài, soạn bài theo hướng dẫn của Gv. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Bài cũ (1 p): Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới: 4 Hoạt động của Gv và Hs Nội dung Hoạt động 1: Khởi động. Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (80 phút) - Mục đích: Giúp Hs tổng kết kiến thức về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. - Cách thức thực hiện: * Kiến thức 1: Thống kê các tác phẩm I. Thống kê các tác phẩm văn học nước truyện đã học ngoài: Gv chuẩn bị bảng phụ, yêu cầu Hs lên bảng điền vào tên tác phẩm, tác giả, quốc gia, thể loại, nội dung và nghệ thuật. Gv nhận xét, bổ sung. Lớp 6 Tên tác Tác Nước Thể loại Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ phẩm giả thuật Cây bút Dân Trung Truyện Quan niệm về công lý, Trí tưởng tượng thần gian Quốc dân gian mục đích, tài năng phong phú, cổ tích nghệ thuật, ước mơ khả truyện kể hấp năng diệu kì dẫn Ông lão Dân Nga Truyện Ca ngợi lòng biết ơn, Nghệ thuật lặp đánh cá gian dân gian phê phán kẻ tham lam, lại, tăng tiến, và con cá cổ tích bội bạc nhân vật đối vàng thoại, yếu tố hoang đường Buổi học Đô-đê Pháp Truyện Yêu nước là yêu cả Miêu tả tâm lý cuối ngắn tiếng nói dân tộc nhân vật đặc sắc cùng Lòng yêu Ê-ren- Nga Nghị Lòng yêu nước bắt đầu Cảm xúc chân nước bua luận (bút từ lòng yêu nhà, yêu thành, mãnh kí chính xóm làng, yêu miền liệt. Biện pháp luận) quê như suối chảy ra so sánh phù hợp sông, sông đi ra bể. Lớp 7 Tên tác Tác giả Nước Thể Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ phẩm loại thuật Xa ngắm Lí Bạch Trung Thơ Cảnh thiên nhiên tráng Dùng nhiều thác núi Lư Quốc thất lệ, huyền ảo; tình động từ mạnh, ngôn tứ người say đắm với táo bạo, gợi tuyệt thiên nhiên hình, gợi cảm. Nghệ thuật so 5 sánh và phóng đại Cảm nghĩ Lí Bạch Trung Thơ Bài thơ thể hiện một Từ ngữ giản dị trong đêm Quốc thất cách nhẹ nhàng mà và tinh luyện, thanh tĩnh ngôn tứ thấm thía tình quê phép đối tài tuyệt hương của một người tình, ngôn ngữ sống xa nhà trong đêm thơ chọn lọc, sử trăng thanh tĩnh. dụng động từ đặc sắc tạo cảm xúc liền mạch cho bài thơ. Ngẫu nhiên Hạ Tri Trung Thơ Tình yêu quê hương Từ ngữ mộc viết nhân Chương Quốc thất thắm thiết của một mạc giản dị. Sử buổi mới về ngôn tứ người sống xa quê lâu dụng phép đối. quê tuyệt ngày, trong khoảnh Giọng điệu vừa khắc vừa mới đặt chân khách quan, trở về quê cũ. hóm hỉnh, vừa ngậm ngùi. Bài ca nhà Đỗ Phủ Trung Thơ cổ Thể hiện nỗi khổ của Bố cục chặt chẽ, tranh bị gió Quốc thể bản thân nhà thơ, nỗi kết hợp nhiều thu phá khổ của nhân dân TQ, phương thức bộc lộ khát vọng cao biểu đạt. cả của nhà thơ Lớp 8 Tên tác Tác Nước Thể loại Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ phẩm giả thuật Cô bé An- Đan Truyện Nỗi bất hạnh, cái chết Kể chuyện hấp bán diêm đét- Mạch ngắn – đau khổ và niềm tin dẫn, đan xen xen Cổ tích yêu cuộc sống của em giữa hiện thực bé bán diêm. và mộng tưởng. Đánh Xéc- Tây Ban Tiểu Sự tương phản về Nghệ thuật xây nhau với van-téc Nha thuyết nhiều mặt giữa 2 nhân dựng nhân vật, cối xay (trích) vật Đôn-ki-hô-tê, Xan- nghệ thuật gây gió cho-pan-xa, qua đó cười. ngợi ca mặt tốt. Chiếc lá Ô.Hen- Mĩ Truyện Tình yêu thương cao Tình tiết hấp cuối ri ngắn cả giữa những con dẫn, kết cấu đảo cùng người nghèo khổ: cụ ngược tình Bơ - men, Giôn Xi và huống 2 lần. Xiu. Hai cây Ai-ma Cư-rơ- Truyện Tình yêu quê hương và Lối kể chuyện phong -tốp gư-xtan ngắn câu chuyện về người hấp dẫn, lối (Liên Xô thầy vun trồng mơ ước, miêu tả theo 6 cũ) hy vọng cho học sinh. phong cách hội hoạ, gây ấn tượng mạnh. Đi bộ Ru-xô Pháp Nghị Ca ngợi sự giản dị, tự Lập luận chặt ngao du luận xã do, thiên nhiên, muốn chẽ, luận cứ hoang hội ngao du cần đi bộ -> tự sinh động -> có do sức thuyết phục. Ông Mô-li- Pháp Kịch Phê phán tính cách lố Chọn tình Giuốc e lăng của tên trưởng giả huống tạo tiếng Đanh học làm sang. cười sảng khoái mặc lễ châm biếm sâu phục cay. Lớp 9 Tên tác Tác Nước Thể loại Nội dung chủ yếu Đặc điểm nghệ phẩm giả thuật Cố Lỗ Tấn Trung Truyện Sự thay đổi của làng Lối tường thuật hương Quốc ngắn quê và con người, phê hấp dẫn, ngôn phán XHPK đặt vấn đề ngữ gần gũi con đường đi cho nông dân, cho XH Những Go-rơ- Nga Tiểu Tình bạn thân thiết Sự đan xen giữa đứa trẻ ki thuyết giữa những đứa trẻ đời thường và sống thiếu tình thương cổ tích và bất chấp cản trở của XH Mây và Ta-go Ấn Độ Thơ trữ Ca ngợi tình mẫu tử Hình ảnh thiên sóng tình tự thiêng liêng bất diệt nhiên giàu do tưởng tượng kết hợp biểu cảm, tự sự Chó sói H.Ten Pháp Nghị Nêu đặc trưng của sáng Nghệ thuật so và cừu luận văn tác nghệ thuật làm đậm sánh, lập luận trong .. học dấu ấn cách nhìn, cách hấp dẫn nghĩ riêng của nhà văn Rô-bin- Đi-phô Anh Tiểu Cuộc sống khó khăn và Nghệ thuật kể xơn thuyết tinh thần lạc quan của hấp hẫn, nhân ngoài Rô-bin-xơn giữa vùng vật tự họa, kết đảo hoang -> Ca ngợi nghị hợp miêu tả. hoang lực và tinh thần lạc quan Bố của Mô- Pháp Truyện Nổi tuyệt vọng của Xi- Nghệ thuật miêu Xi-mông pa- ngắn mông, tình cảm chân tả tâm lý kết xăng thành của người mẹ, hợp biểu cảm, 7 lòng nhân ái, bao dung nghị luận của Phi-líp Con chó G.Lân- Mĩ Tiểu Tình cảm yêu thương Tưởng tượng Bấc đơn thuyết giữa con người và loài kết hợp miêu tả vật nội tâm Hoạt động của Gv và Hs Nội dung cần đạt * Kiến thức 2: Tìm hiểu giá 2. Giá trị nội dung trị nội dung của các tp văn học nước ngoài Gv: Em có nhận xét gì về chủ đề của các tác phẩm văn học nước ngoài? Hs: Chủ đề đa dạng. Gv: Em hãy thống kê giá trị nội a. Nh÷ng s¾c th¸i vÒ phong tôc, tËp qu¸n cña nhiÒu dung của các tp văn học nước d©n téc, nhiÒu ch©u lôc trªn thÕ giíi (C©y bót thÇn, ngoài. ¤ng l·o ®¸nh c¸ vµ con c¸ vµng, Bè cña Xi m«ng, Hs trả lời. §i bé ngao du..) b. Thiªn nhiªn vµ t×nh yªu thiªn nhiªn (§i bé ngao du, Hai c©y phong, Lßng yªu níc, Xa ng¾m th¸c nói L ) c. Th¬ng c¶m sè phËn nh÷ng ngêi nghÌo khæ, kh¸t väng gi¶i phãng ngêi nghÌo (Bµi ca nhµ tranh bÞ giã thu ph¸, Cô bÐ b¸n diªm, ChiÕc l¸ cuèi cïng, Cè h¬ng ) d. Híng tíi c¸i thiÖn, ghÐt c¸i ¸c c¸i xÊu (C©y bót thÇn, ¤ng l·o ®¸nh c¸ vµ con c¸ vµng, ¤ng Giuèc §anh mÆc lÔ phôc ) e. T×nh yªu lµng xãm quª h¬ng, t×nh yªu ®Êt níc (Cè h¬ng, C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh, Lßng yªu níc..). GV dựa vào các nội dung mục ghi nhớ nhắc lại chủ đề, tư tưởng của các văn bản: - Hai cây phong - Chiếc lá cuối cùng - Cố hương - Hồi hương ngẫu thư. Hs nhắc lại, Gv bổ sung. * Kiến thức 3: Hướng dẫn Hs 3. Giá trị nghệ thuật 8 tìm hiểu giá trị nghệ thuật của các tp văn học nước ngoài Gv: Nhận xét chung về đặc 1. Thơ: điểm thể loại tác phẩm của văn - Thơ Đường: học nước ngoài? - Các tác phẩm được sáng tác + Hình ảnh thơ đẹp, huyền ảo. dưới những các thể loại: Truyện + Từ ngữ giản dị, hàm xúc, cảm xúc chân thành. dân gian, thơ (đặc biệt là thể + Sử dụng nhiều biện pháp tu từ thơ đường của Trung Quốc ), truyện ngắn, tiểu thuyết. - Thơ tự do: Gv: Em hãy thống kê giá trị + Lời thơ gần với văn xuôi nghệ thuật của các tp văn học + Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng nước ngoài. Hs trả lời. 2. Truyện: Gv: Dựa vào ghi nhớ nhắc lại - Lời kể hấp dẫn, giàu hình ảnh, đan xen giữa đời giá trị nghệ thuật chủ yếu của thường và cổ tích. các bài: - Những đứa trẻ - Xây dựng nhân vật qua miêu tả ngoại hình, tâm - Mây và sóng trạng kết hợp với nghị luận. - Đánh nhau với cối xay gió... 3. Nghị luận: - Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh động → có sức thuyết phục. - Nghệ thuật so sánh hấp dẫn. 4. Kịch: - Mâu thuẫn kịch đễ bộc lộ tiếng cười sảng khoái, châm biếm. - Ngôn ngữ, hành động kịch phù hợp với nhân vật. Hoạt động III (7 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Trình bày cảm nhận của em về một tác phẩm văn học nước ngoài em yêu thích. Hs lựa chọn và trình bày cảm nhận của bản thân. Gv liên hệ, tích hợp giáo dục tình cảm, thái độ cho Hs. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: 9 + Bài cũ: Nắm kĩ các đặc sắc nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài vừa ôn tập. + Bài mới: Tổng kết phần tập làm văn: Xem lại kiến thức về các kiểu văn bản đã học: Vb tự sự, Vb miêu tả, Vb biểu cảm, Vb thuyết minh, Vb nghị luận, Vb điều hành (hành chính – công vụ), phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************** Ngày soạn: 10/ 3 /2019 Tuần: 34 Ngày dạy : / 4 /2019 Tiết: 164, 165 TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự cần thiết phải đối hợp chúng trong thực tế làm bài. - Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. - Biết đọc các kiểu văn bản theo đặc trưng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các văn bản thông dụng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong văn bản. - Hệ thống lại các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc trưng các thể loại. 3. Thái độ: Có ý thức sử vận dụng lí thuyết vào thực hành. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài soạn, Sgk, tham khảo tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi hướng dẫn ở Sgk. 10 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định (1 p): Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (1 p) - Mục đích của hoạt động: tạo tâm thế, định hướng chú ý cho Hs. - Nội dung: Gv: Kể tên các kiểu văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn THCS? Hoạt động 2: Tìm tòi, tiếp nhận kiến thức (80 p) - Mục đích: Giúp Hs tổng kết kiến thức về các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. - Cách thức thực hiện: * Kiến thức 1: Hệ thống hóa I. Hệ thống hoá các kiểu văn bản đã học ở kiến thức về các kiểu văn bản đã THCS : Sgk/ 169,170. học trong chương trình Ngữ văn THCS. Gv cho Hs đọc bảng tổng kết (Sgk/ tr.169, 170). * Kiến thức 2: So sánh các kiểu II. So sánh các kiểu văn bản đã học. văn bản 1. Gv cho Hs thảo luận nhóm: - Tự sự là trình bày sự việc. - Nhóm 1, 2: So sánh sự khác - Miêu tả: Đối tượng là con người, vật hiện nhau của tự sự, miêu tả. tượng tái hiện đặc điểm của chúng. - Nhóm 3, 4: Thuyết minh khác - Thuyết minh: Cần trình bày những đối tự sự và miêu tả. tượng được thuyết minh cần làm rõ về bản - Nhóm 5, 6: Nghị luận khác chất bên trong có tính khách quan. điều hành. - Nghị luận: Bày tỏ quan điểm. - Nhóm 7, 8: Biểu cảm khác - Điều hành: Hành chính. thuyết minh. - Biểu cảm: Trình bày cảm xúc. Gv cho Hs lên trình bày, nhận xét, bổ sung. Gv: Các văn bản đã học có thay 2. Các kiểu văn bản đã học không thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? thế cho nhau được vì chúng có phương thức biểu đạt khác nhau. Gv: Các phương thức trên có thể 3. Các phương thức đó có thể phối hợp với phối hợp với nhau trong văn bản nhau trong một văn bản để đạt hiệu quả giao cụ thể hay không ? Vì sao ? tiếp. Vd: văn bản nghị luận cần có tự sự và thuyết minh làm luận cứ vì 11 nó giúp văn bản có sức thuyết phục hơn. Giáo viên tiếp tục chia nhóm cho 4. Có mối quan hệ giữa kiểu văn bản và thể học sinh làm 3 câu hỏi 5, 6, 7 sgk/ loại văn học. 171. 5. Phân biệt văn bản tự sự và thể loại văn Nhóm 1-2: câu 5. học tự sự. Nhóm 3-4: câu 6. - Giống: Kể sự việc. Nhóm 5-6: câu 7. - Khác: Gv cho Hs lên bảng trình bày, + Văn bản tự sự: xét về hình thức và phương nhận xét, bổ sung.... thức. + Thể loại tự sự đa dạng: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch. Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự: Cốt truyện nhân vật sự việc kết cấu. 6. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình. - Giống: Chứa đựng cảm xúc tình cảm chủ đạo. - Khác: + Văn bản biểu cảm: bày tỏ cảm xúc về một đối tượng (văn xuôi). + Tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống (thơ). 7. Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn nghị luận. Thuyết minh: giải thích cho một cơ sở nào đó của vấn đề bàn luận. Tự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề. Miêu tả: Cụ thể rõ nét vấn đề. * Kiến thức 3: Tìm hiểu sự tích III. Phần tập làm văn trong chương trình hợp giữa ba phân môn Tiếng ngữ văn THCS. Việt, Văn bản và Tập làm văn 1. Văn bản: mẫu để học sinh mô phỏng, học Gv lấy ví dụ kinh nghiệm đọc văn phương pháp, kết cấu, cách thức diễn đạt, từ bản tự sự, miêu tả giúp làm văn đó các em sáng tạo làm văn đọc nhiều để học như thế nào ? tập cách viết. 2. Tiếng Việt: học tốt để đọc hiểu văn bản + TLV + TV Nắm quy tắc dùng từ, đặt câu, hội thoại Cái hay cái đẹp trong diễn đạt 3. Các thao tác: quan trọng chuẩn bị cho các em làm văn, tạo lập văn bản. Đọc hiểu văn bản giúp Hs học cách viết tốt. * Kiến thức 4: Tìm hiểu các kiểu IV. Các kiểu văn bản trọng tâm. văn bản trọng tâm 1. Văn bản thuyết minh. 12 Hs tự hệ thống đặc điểm của các a. Mục đích: Trình bày đúng khách quan các kiểu văn bản đã học ở lớp 9: đặc điểm tiêu biểu của đối tượng. - Văn bản thuyết minh. b. Chuẩn bị quan sát tìm hiểu chính xác về - Văn bản tự sự. đối tượng. - Văn bản nghị luận. c. Các phương pháp là nêu định nghĩa, giải Gv nhận xét, bổ sung. thích, liệt kê, ví dụ, số liệu, so sánh, phân tích... d. Ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động. 2. Văn bản tự sự. a. Mục đích: Trình bày sự việc theo một trình tự. b. Các yếu tố: Sự việc, nhân vật, tình huống, hành động, lời kể, kết cục. c. Tự sự + yếu tố miêu tả, NL + BC làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. d. Ngôn ngữ dùng nhiều từ chỉ hành động, từ giới thiệu, từ chỉ thời gian, không gian... 3. Văn bản nghị luận. a. Mục đích: Xác lập một quan điểm, tư tưởng nào đó để thuyết phục người đọc tin là đúng, sai... b. Các yếu tố luận điểm, luận cứ, dẫn chứng, lập luận tạo thành. c. Các yếu tố trên cần rõ ràng lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục, lập luận chặt chẽ. d. Dàn bài : Dàn bài chung của bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) hoặc về một bài thơ, đoạn thơ. -Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nêu nhận xét, đánh giá của mình ( nếu đoạn thơ cần nêu rõ vị trí của đoạn thơ đó trong tác phẩm và khái quát nội dung, cảm xúc của nó) -Thân bài: Lần lượt trình bày những suy nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ, hoặc của tác phẩm truyện (đoạn trích). -Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ. Hoạt động III (7 p): Vận dụng, mở rộng - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình. - Cách thực hiện: Hệ thống lại 3 kiểu văn bản đã học ở lớp 9. 13 Kiểu VB Văn bản tự Văn bản nghị Văn bản thuyết minh Đặc điểm sự luận Mục đích Cung cấp tri thức khách Trình bày sự Bày tỏ quan quan, bày tỏ thái độ đúng việc điểm, nhận xét, đắn với đối tượng. đánh giá. Các yếu tố tạo Đặc điểm khách quan của - Sự việc. Luận điểm, luận thành đối tượng - Nhân vật. cứ, lập luận. Khả năng kết Phương pháp thuyết minh: Giới thiệu, - Hệ thống lập luận. hợp – đặc điểm định nghĩa, giải thích, so trình bày - Kết hợp tự sự, cách làm sánh, liệt kê, diễn biến. miêu tả. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1 p) - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Bài cũ: Nắm kĩ các kiến thức về phần Tập làm văn vừa ôn tập. + Bài mới: Tổng kết văn học: Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam, một số khái niệm liên quan đến thể loại đến thể loại văn học đã học, hệ thống các tác phẩm văn học theo từng thời kì. Nắm đặc trưng thể loại và hiểu biết ban đầu về lịch sử việt Nam. IV. RÚT KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kí duyệt tuần 34 Ngày tháng 3 năm 2019 Trần Thị Chầm 14
Tài liệu đính kèm: