Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì I - Tuần 5 năm 2010

Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì I - Tuần 5 năm 2010

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs nắm được:

+Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển theo sự phát triển của XH

 +Sự phát triển của từ vựng xảy ra trước hết theo cách :phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức phát triển nghĩa của từ là ẩn dụ và hoán dụ

 +Rèn kỹ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bảng phụ(ghi VD)

2. Học sinh: Soạn bài+bảng phụ theo qui định

C. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

 Chuyển lời dẫn trực trong các trường hợp sau thành lời dẫn gián tiếp

a. Nhân vật ông Giáo trong truyện “ Lão Hạc” thầm hứa sẽ nói với người con trai lão Hạc rằng: “ đây là cái vườn ông cụ thân sinh ra anh đã để lại cho anh trọn vẹn , cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào”

b. Chiều hôm qua Hoàng tâm sự với tôi: “ Hôm nay mình phải cố chạy cho đủ tiền để gửi cho con”

c. Nam đã hứa với tôi chắc như đinh đóng cột: “ Sáng mai tôi sẽ gặp các bạn ở trường”

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 9, kì I - Tuần 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 05	Ngày soạn: 09/09/2010
Tiết 21 	Ngày dạy:14/09/2010
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs nắm được:
+Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển theo sự phát triển của XH
 +Sự phát triển của từ vựng xảy ra trước hết theo cách :phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức phát triển nghĩa của từ là ẩn dụ và hoán dụ
 +Rèn kỹ năng mở rộng vốn từ theo cách phát triển từ vựng 
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ(ghi VD)
2. Học sinh: Soạn bài+bảng phụ theo qui định 
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
 Chuyển lời dẫn trực trong các trường hợp sau thành lời dẫn gián tiếp
Nhân vật ông Giáo trong truyện “ Lão Hạc” thầm hứa sẽ nói với người con trai lão Hạc rằng: “ đây là cái vườn ông cụ thân sinh ra anh đã để lại cho anh trọn vẹn , cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào”
Chiều hôm qua Hoàng tâm sự với tôi: “ Hôm nay mình phải cố chạy cho đủ tiền để gửi cho con”
Nam đã hứa với tôi chắc như đinh đóng cột: “ Sáng mai tôi sẽ gặp các bạn ở trường”
 3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (1’) Khởi động
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
? Em hãy đọc bài thơ: “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của PBChâu?
GV: Nhắc lại câu: “Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế”
? Từ “kinh tế”trong bài thơ có nghĩa là gì?
(Kinh tếLà hình thức nói tắtTrị đời cứu dân. Cả câu thơ ý nó:Tgiả ôm ấp hoài bão trông coi việc nước,cứu giúp người đời)
? Ngày nay chúng ta nên hiểu từ “kinh tế”ntn?
? Qua tìm hiểu nghĩa từ: “kinh tế”,em có nhận xét gì về nghĩa của từ?
(Nghĩa của từ không phải bất biến mà thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ mất đi,có nghĩa mới xuất hiện. Ở đây có sự chuyển nghĩa từ rộng sang hẹp)
HS: Đọc VD2/sgk
? Em hãy xác định nghĩa từ “xuân,tay”trong 2VD trên?
? Nghĩa nào là nghĩa gốc,nghĩa nào là nghĩa chuyển?
(Xuân1:mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ,thời tiết ấm lên,đẹp nhất trong năm
Xuân2:Tuổi trẻ
Tay1:Bộ phận phía trên của cơ thể,từ vai đến các ngón tay,dùng để cầm nắm
Tay2:Chuyên hoạt động,giỏi một môn,nghề nào đó)
? Từ “xuân2,tay2”được chuyển nghĩa từ “xuân1,tay1”. Vậy nó được chuyển nghĩa theo phương thức nào?
HS: Nhắc lại 2 phép tu từ đã học ở lớp 6:ẩn dụ,hoán dụ
GV: Hệ thống hóa kiến thức
HS: Đọc ghi nhớ /sgk
HS: Áp dụng làm bài tập5 để phân biệt phép tu từ ẩn dụ với chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ
HS: Đọc bài tập 5
? Từ “mặt trời”trong câu thơ thứ 2 được dùng theo phép tu từ gì?
? Đây có thể xem là một nghĩa gốc chuyển thành từ nhiều nghĩa được không ? Vì sao? 
(Sự chuyển nghĩa của “Mặt trời”trong câu thơ mang tính chất lâm thời,nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới,không thể đưa vào giải thích trong từ điển,mà chỉ là sự cảm nhận,liên tưởng của t/g)
*.Hoạt động2 Hướng dẫn luyện tập
HS: Đọc yêu cầu bài 1
HS:Làm miệng: giải nghĩa từ “chân”trong từng câu và cho biết đâu là nghĩa gốc,nghĩa chuyển? p/thức chuyển nghĩa?
HS: Đọc và làm miệng bài 2
? Hãy nêu nghĩa từ “trà” trong các loại trà(trà mướp đắng, hà thủ ô)
Tương tự HS làm miệng bài tập 3
? Nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ” trong các loại đồng hồ(nước, xăng)
HS: Lên bảng trình bày bài 4 (đã chuẩn bị- bảng phụ)
Tổ 1: Từ: “Hội chứng, vua”
Tổ 3: Từ: “Ngân hàng, sốt”
HS: Theo dõi bổ sung, GV chốt lại
* Sốt: Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường (VD: Em bé sốt tới 400)
 - Nghĩa chuyển: Trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, hàng hóa khan hiếm, giá tăng nhanh
( VD:Cơn sốt đất; cơn sốt hàng điện tử)
* Vua: Người đứng đầu nhà nước quân chủ(VD:Năm 1010 vua Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long)
 - Nghĩa chuyển: Người được coi là nhất trong 1 lĩnh vực nhất định như kinh doanh, TDTT, sản xuất, nghệ thuật (VD: Vua nhạc róc, vua bóng đá)
+ Lưu ý: Người đứng đầu mà nữ gọi là nữ hoàng (VD: Nữ hoàng nhạc nhẹ)
I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ:
Ví dụ/sgk:
- “Kinh tế”(cũ):trị nước cứu đời
- “Kinh tế”(ngày nay): Toàn bộ hoạt động của con người trong LĐSX,trao đổi,phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra
->Nghĩa của từ thay đổi theo thời gian
->Nghĩa của từ không phải bất biến mà thay đổi theo thời gian. 
Ví dụ2:
a. xuân1 : nghĩa gốc
- xuân2 : nghĩa chuyển
->chuyển theo phương thức ẩn dụ
b.tay1: nghĩa gốc
 tay2 : nghĩa chuyển
->chuyển theo phương thức hoán dụ
*.Ghi nhớ/sgk
 *.Ví dụ(Bài tập5)
 “Mặt trời trong lăng rất đỏ”
->Phép tu từ ẩn dụ không phải là hiện tượng một 
nghĩa gốc phát triển thành từ nhiều nghĩa 
II.Luyện tập:
Bài1:Tìm nghĩa gốc,chuyển
a.Chân:nghĩa gốc(bộ phận dưới cùng của cơ thể)
b.Chân:nghiã chuyển(HD-vị trí trong đội tuyển)
c.Chân:nghĩa chuyển(AD-vị trí tiếp xúc với đất của kiềng)
d.Chân:nghĩa chuyển(AD-vị trí tiếp xúc với đất của mây)
Bài2: Nghĩa từ “trà” trong các loại trà:dùng với nghĩa chuyển:là sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô dùng pha nước uống phương thức ẩn dụ)
Bài3: Từ “đồng hồ” trong các loại đồng hồ (điện, nước, xăng) là nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ chỉ những khí cụ dùng để đo có bề mặt giống đồng hồ
Bài 4: 
* Hội chứng: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh (VD: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp)
- Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều sự kiện, htượng biểu hiện một tình trạng, một vấn đề XH cùng xuất hiện ở nhiều nơi
(VD: Lạm pháp, thất nghiệp là hội chứng của suy giảm kinh tế)
* Ngân hàng: Một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý nghiệp vụ tiền tệ, tài chính
(VD: Ngân hàng đầu tư và phát triển nông thôn)
- Nghĩa chuyển: Kho lưu trữ nhiều thành phần, bộ phận để sử dụng khi cần (VD: Ngân hàng máu)
 *.Hướng dẫn về nhà:-Học bài
 -Hoàn thành các bài tập(xem thêm SBT)
 -Soạn bài: Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh
(Đọc,tóm tắt VB, trả lời câu hỏi tìm hiểu)
 * Rút kinh nghiệm: 
Tuần 05	Ngày soạn: 09/09/2010
Tiết 25 	Ngày dạy:18/09/2010
Tiết 25: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TIẾP).
 AMục tiêu cần đạt:
Giúp HS: 
 + Nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhơ: 
 -Tạo thêm từ ngữ mới
-Mượn từ ngữ của tiếng nước ngo
 + Rèn kỹ năng sử dụng và tạo thêm từ mới
 BChuẩn bị:
 GV: Bảng phụ: Ghi VD
 HS : Bảng phụ: ghi phần bài tập đã chuẩn bị ở nhà
C.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 ? Tìm một từ nhiều nghĩa? Đặt câu, giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ?
 2.Bài mới: Giới thiệu sự phát triển của từ vựng: phát triển về chất và phát triển về lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:Tìm hiểu sự cấu tạo của từ ngữ mới
HS: Đọc mục 1/sgk 
GV: Ghi những từ đã cho vào bảng phụ: Điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ.
? Hãy cho biết trong Thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới xuất hiện được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ này?
? Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó?
GV: Từ ngữ được cấu tạo theo mô hình x+y(x, y là những từ ghép)
(+ Điện thoại di động:(điện thoại cầm tay) Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao
 + Kinh tế tri thức: Nền kt dựa chủ yếu vào việc sx, lưu thông, phân phối, các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao
 + Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những danh sách ưu đãi
 + Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền sáng chế, giải pháp, hữu ích, kiểu dáng công nghệ)
? Em có nhận xét gì về vốn từ khi chúng ta ctạo thêm từ ngữ mới?
(Ctạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên)
GV: Ngoài mô hình cấu tạo mới là x+y, ta gặp mô hình khác là x+ (1 từ đơn) VD (tặc)
? Hãy tìm từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình đó? Giải nghĩa những từ mới đó?
(Không tặc: những kẻ chuyên cướp trên máy bay, Hải tặc: những kẻ chuyên cướp trên tàu biển, Lâm tặc: những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng, Tin tặc: những kẻ dùng KT xâm nhập trái phép những dữ liệu trên máy, Gian tặc:những kẻ gian manh, trộn cướp (bất lương), Gia tặc: những kẻ cắp trong nhà(khó phòng ngừa), Nghịch tặc: kẻ phản bội làm giặc)
? Em có thể điền từ khác vào dấu  của mô hình và tìm một số từ ngữ mới theo mô hình đó? (x+ trường, x+ tập v.v)
? Từ những VD trên, em có suy nghĩ gì về cách cấu tạo từ ngữ theo mô hình này? (là 1 hthực phát triển từ vựng)
GV: Chốt lại phần ghi nhớ/sgk
HS đọc ghi nhớ/sgk
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của từ vựng bằng cách mượn từ nước ngoài
HS đọc 2 CD/sgk (bảng phụ)2 HS lên bảng, gạch chân những từ ngữ Hán Việt trong VD đó?
HS dưới lớp nhận xét
GV: Đọc 2 VD a, b sgk
? Tiếng Việt thường dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm a,b trên?
? Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
GV: Trong nhiều trường hợp, mượn từ của tiếng nước ngoài đặc biệt là các thuật ngữ chuyên môn để biểu thị những khái niệm mới xuất hiện trong c/s là cách tốt nhất.
? Theo em, bộ phận từ mượn chiếm đa số trong TV là mượn tiếng nước nào?
GV: Chốt lại ý ghi nhớ 
HS đọc phần ghi nhớ/sgk
GV: Tóm tắt những ý chính phần đọc thêm/sgk
*.Hoạt động3;Hướng dẫn luyện tập
HS: Làm miệng bài 1
? Tìm mô hình x+.?
? Tìm từ ngữ mới theo mô hình đó?
HS: Tổ được giao bài về nhà lên bảng trình bày bài 2 (đã chuẩn bị ở nhà )
Cả lớp theo dõi,bổ sung,GV chốt lại
HS: Đọc yêu cầu bài 3
2 em lên bảng làm(một em tìm từ Hán Việt, một em tìm từ mượn tiếng châu Âu)
? Nêu vắn tắt cách phát triển từ vựng
HS: Thảo luận nhóm Từ ngữ của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không ? Vì sao?
GV: Trong sự phát triển của ngôn ngữ thì từ vựng là bộ phận phát triển mạnh mẽ nhất. Vì:
 +Nhận thức phát triển,con người ngày càng nhận ra những thuộc tính mới của sự vật,hiện tượng đã biết->phải có những từ ngữ tương ứng để biểu thị hái /niệm,sự vật,hiện tượng ấy một cách đầy đủ hơn
 VD:Khi trong cuộc sống xuất hiện một loại xe có 2 bánh chạy bằng động cơ thì iếng Việt phải có từ ngữ mới biểu thị::xe máy
 +Đối với con người,trong thế giới xung quanh chỉ có cái “chưa biết” chứ không có cái “không thể biết”nghĩa là con người ngày càng phát hiện ra nhiều sự vật hiện tượng mới cần phải đặt tên cho nó bằng những từ ngữ tương ứng=>Sự phát triển của từ vựng là một đòi hỏi tất yếu khách quan của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới
I. Cấu tạo từ ngữ mới:
- Những từ ngữ cấu tạo mới:
 + Điện thoại di động
 + Kinh tế tri thức
 + Đặc khu kinh tế
 + Sở hữu trí tuệ
- Từ ngữ được ctạo theo mô hình x+y (tặc)
VD: Hải tặc, lâm tặc, gian tặc
* Ghi nhớ/sgk
II.Mượn từ ngữ của tiếng 
 nước ngoài:
*Ví dụ/sgk:
Từ Hán Việt
a.Thanh minh,tiết,lễ,tảo mộ,đạp thanh,hội,yến anh,bộ hành,tài tử,giai nhân
b.Bạcmệnh,duyêphận,thần linh,chứnggiám,thiếp,đoan trang,trinh bạch 
*Ví dụ2/sgk
Các từ:a.AIDS - “ết”
 b.Maketting
->mượn tiếng nước ngoài
*.Ghi nhớ /sgk
III.luyện tập:
Bài1:Tìm mô hình x+tạo ra từ ngữ mới
VD: x+trường: Nhà trường,thương trường,chiến trường.
 x+hóa: Ô xi hóa,CN hóa,hiện đại hóa,lão hóa ... ời thực trong cuộc sống
I.Tác giả,tác phẩm:
1.Tác giả: Phạm Đình Hổ(1768-1839)
2.Tác phẩm: Là một trong 88 mẩu chuỵện nhỏ trong “Vũ trung tùy bút”
II.Đọc ,tìm hiểu chú thích
III.Tìm hiểu văn bản 
1Thú ăn chơi của chúa Trịnh:
-Xây dựng nhiều cung điện đền đài.->thỏa ý thích chơi đèn đuốc,ngắm cảnh đẹp
-Những cuộc dạo chơi thường xuyên “tháng ba,bốn lần”
- Thích chơi cây cảnh:
+ Thu những chim quí, thú lạ, cây cổ thụ
+ Lấy cây đa to, chở qua sông
>Các sự việc khách quan,cụ thể,có tính liệt kê,miêu tả tỉ mỉ
=>Thói ăÊn chơi xa xỉ, tốn kém, xô bồ, hách dịch,cửa quyền. Dùng quyền lực để cưỡng đoạt của quí trong thiên hạ
2.Hành động của bọn quan lại:
-Dòdẫm:xem,tìm(chậu hoa,cây cảnh,chim quí)ghi chữ
->Đêm lẻn ra sai lính mang về
->Buộc tội gia chủ,dọa tống tiền
=>Sự tham lam,nhũng nhiễu bỉ ổi
IV.Tổng kết:
Ghi nhớ/sgk
 *. Hướng dẫn về nhà: :
 -Học bài
 -Đọc phần đọc thêm+làm câu luyện tập
 -Soạn :Hoàng Lê nhất thống chí
 (Đọc VB+tóm tắt+trả lời câu hỏi tìm hiểu) 
 * Rút kinh nghiệm:
Tuần 05	Ngày soạn: 09/09/2010
Tiết 23,24 	Ngày dạy:14/09/2010
Tiết23,24 : HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (HỒI 14) (Ngô Gia Văn Phái)
AMục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
 -Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người AHDT Nguyễn Huệ trong chiến công đại 
 phá quân Thanh+Sự thất bại của quân xâm lược và số phận của Vua quan bán nước
 -Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị NT của lối văn trần thuật kết hợp yếu tố miêu tả sinh động theo lối tiểu thuyết lịch sử có tính chương hồi 
 -Rèn kỹ năng đọc,tìm hiểu,phân tích nhân vật trong tiểu thuyết chương hồi qua việc kể,miêu tả lời nói hành động 
 -Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của DT và người anh hùng Nguyễn Huệ 
 BChuẩn bị:
 GV: + Đọc văn bản,toàn bộ ác phẩm 
 +Bản đồ chiến dịch Quang Trung đại phá quân Thanh
 HS : + Đọc VB +tóm tắt+soạn câu hỏi tìm hiểu
C.Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định:
2Kiểm tra bài cũ:
?Em nhận thức được gì về đất nước ta vào thời vua Lê chúa Ttrịnh (cuối TK18) qua VB “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”
3. Bài mới:GV tích hợp từ VB “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. => Là nguyên nhân dẫn đến nạn ngoại xâm => Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của các tầng lớp nhân dân, tiêu biểu là người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ – Quang Trung.Nội dung đoạn trích phần nào giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp của bức chân dung vị anh hùng dân tộc này
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ
NỘI DUNG
*Hoạt động2:Tìm hiểu tác giả,tác phẩm
? Theo em,tác giả của HLNTC là ai?
GV: Giới thiệu thêm:
 ? Em hiểu gì về “Hoàng Lê nhất thống chí”?
? Thể chí có đặc điểm gì?(Thể văn vừa có tính văn học vừa có tính lịch sử)
? Vì sao t/p có tên là “Hoàng Lê nhất thống chí”?
(Là cuốn sách ghi chép sự thống nhất của vương triều nhà Lê viết theo thể chí)
GV: Giới thiệu thêm
*.Hoạt động 2:Đọc,tìm hiểu đại ý,bố cục đoạn trích
GV: Hướng dẫn đọc:To,rõ ràng,dõng dạc(lời Quang Trung) phân biệt lời đối thoại,tự sự
GV: Đọc đoạn đầu,2 HS đọc tiếp
(Phần chú thích lồng vào phần tìm hiểu VB)
GV: Kể tóm tắt nội dung tác phẩm để HS dễ theo dõi nội dung hồi 14: 
 Tái hiện chân thực bối cảnh lịch sử đầy biến động trước 30 năm cuối TK 18, mấy năm đầu TK 19:
-.Đó là sự thối nát , sa đoạ của vương triều Lê –Trịnh:
 +Lê Hiển Tông: Chắp tay rủ áo;bùø nhìn, bạc nhược “ Chúa gánh cái lo- Ta hưởng cái vui”
 + Lê Chiêu Thống: Đêâ hèn “ Rước voi giày mả tổ”
 + Lê Duy Mật:” Cục thịt trong túi da”
 + Trịnh Sâm: Hoang dâm vô độ, say mê Đặng hị Huệ, bỏ con trưởng, lập con thứ→Loạn từ trong nhà: Anh em chém giết nhau→Kiêu binh lộng hành, các phe phái PK tranh giành quyền lực quyết liệt, dữ dội
_Cuộc nổi dậy mang tính tất yếu của Phong trào Tây Sơn
_Triều Tây Sơn qua ngắn ngủi( Vì NH mất, con trai là Nguyễn Quang Toản còn nhỏ→Nguyễn Aùnh dần phục hồi thế lực, dẹp Tây Sơn, lập vương triều mới
*Nội dung tácphẩm từ đầu đến hồi 14:
+ tình hình trong phủ chúa Trịnh:: Lục đục, thối nát( Do sự thao túng của tuyên phi Dặng Thj Huệ)
+ Nguyễn Huệ đã hai lần ra Bắc: 
 -Lần 1: Đánh kiêu binh, đưa Lê Chiêu Thống lên làm vua
 -Lần 2: Diệt Vũ Văn Nhậm( Làm phản)
? Nội dung chính của hồi 14 là gì?
(Vua LCT lo sợ cho cái ngai vàng của mình nên đã cầu viện nhà Thanh;AHDTNguyễn Huệ đại phá quân Thanh lập nên triều đại Tây Sơn)
? Dựa vào nội dung đó,em hãy tìm bố cục đoạn trích?
(3 phần:1.Từ đầu-> “năm Mậu Thân 1788”:Được tin cấp báo quân Thanh đã đến Thăng Long,Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế,thân chinh cầm quân ra trận 
 2.Tiếp-> “rồi kéo vào thành”Cuộc hành quân thàn tốc và ch/thắng lẫy lừng của vua Qtrung
 3.Còn lại:Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình trạng thảm hại của vua quan LCT) 
*.Hoạt động 3:Tìm hiểu h ình ảnh vị anh hùng Nguyễn Huệ
HS: Theo dõi phần 1
? Bắc Bình Vương phản ứng ntn khi nghe tin quân Thanh đến TLong và vua Lê thụ phong?
(Giận lắm, định họp các tướng sĩ, thân chinh cầm quân đi ngay)
? Phản ứng đó cho em hiểu gì về Bắc Bình Vương?
(Ngay thẳng,cương trực,căm ghét bọn x/lược và kẻ bán nước )
? Nhưng sau đó,Bắc BìnhVương làm gì? 
? Vì sao N.Huệ lên ngôi hoàng đế?
? Sau khi lên ngôi,vua QT đã làm gì?
 Gợi ý: Các em lưu ý một số việc làm của vua QT thể hiện qua lời nói của ông với bọn Sở,Lân,NTNhậm và cuộc trò chuyện với cống sĩ Sơn La)
? Em cảm nhận được tư tưởng,tình cảm gì của vua QT qua lời chỉ dụ tướng sĩ?
 Gợi ý: Lời chỉ dụ mang âm hưởng của tác phẩm nào mà các em đã học trong chương trình? Chỉ dụ đó thể hiện thái độ, tình cảm gì của vua QT?
 ( _ Sự tiếp nối ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc
 _ ý chí quyết chiến quyết thắng
 _ Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc
 _ Căm phẫn vạch trần tội ác của giặc)
?Qua sự việc trên,em cảm nhận được gì về phẩm chất, tính cách của QT? 
(Gợi ý:Về hành đôïng,nhận thức,ý chí? )
TIẾT2
HS: Đọc “Cả 5 đạo quân ->kéo vào Thăng Long”
? Em hãy tóm tắt những trận đánh lớn ở những địa điểm ấy?
(+Tại Phú Xuyên:Vừa thấy bóng quân Tây Sơn,bọn nghĩa binh trấn thủ ở đó cùng bọn quân Thanh đi do thám tan vỡ chạy. Quân TSơn bắt sống được hết
 +Tại Hà Hồi:Nửa đêm quân TSơn bí mật vây kín làng,bất ngờ truyền gọi,quân lính dạ ran,khiến địch trong đồn sợ hãi xin hàng
 +Tại Ngọc Hồi:Mũi chính do vua QT đốc thúc dùng ván ghép che trước,quân lính theo sau,tiến sát địch,đánh giáp lá cà 
 Mũi phụ:Bao vây đường rút của quân Thanh cho voi giày đạp)
? Những chi tiết nào khắc hoạ hình ảnh vua QT trong cuộc chiến 
? Có điều gì đôïc đáo trong cách thể hiện hình ảnh vua QT?
(Đoạn văn trần thuật không chỉ ghi lại những sự kiện lịch sử diễn ra gấp gáp khẩn trương qua từng mốc thời gian mà còn chú ý miêu tả cụ thể từng h/động,lời nói của n/v chính,từng trận đánh và những mưu lược,tính toán thế đối lập giữa 2 đội quân:Một bên thì xộc xệch,run sơ ï>< Một bên tổ chức nghiêm minh,xông xáo,dũng mãnh)
? Qua đây,em có cảm nhận thêm gì về vị vua QT này?
GV: Bình thêm:
HS: Thảoluận nhóm:?Vì sao tác giả vốn trung thành với nhà Lê lại có những trang viết hay về vua QT như vậy?
 ( _ Họ là những nhà viết sử nên phải trung thành với sự thật
 - Họ thực sự khâm phục QT vì ông đã hành động phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và của chính nhóm tác giả)
*.Hoạt động4:Tìm hiểu số phận tướng lĩnh nhà Thanh và tình trạng vua quan L ê Chiêu Thống
HS: Theo dõi đoạn cuối
? Trong khi vua QT tiến quân ra TLong thì Tôn Sĩ Nghị và vua quan Lê Chiêu Thống đang làm gì?
? Điều này dự báo trước điều gì về số phận của họ khi quân Tây Sơn kéo đến? Chi tiết nào minh họa điều đó?
(Khi quân TSơn tiến đánh:
-Tướng:+TSNghị:sợ mất mâït,ngừa không kịp đóng yên,người không kịp mặc áo giáp.chuồn trước
 +Sầm Nghi Đống:Thắt cổ chết
 -Quân :+Tan tác bỏ chạy tranh nhau qua cầu phao,xô đẩy nhau rớt xuống sông mà chết=>nước sông Nhị Hà tắc nghẽn không chảy được
 +Chạy về nước đông nghịt như đi chợ,ngày đêm đi gấp không dám nghỉ ngơi
 +Xin ra hàng
 +Chết:Thây nằm đầy đồng,máu chảy thành sông)
? Từ những chi tiết trên, tgiả cho ta thấy số phận của bọn nhà Thanh ra sao?
? Em có suy nghĩ gì về việc vua Lê sang cầu cứu quân Thanh? Có câu thành ngữ nào phù hợp với hành động đó?
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hành động của vua quan LCT khi quân Tây Sơn đến?
? Theo em đây là một bi kịch hay hài kịch ? Vì sao?
(Hài kịch: Nó trái với bình thường: Vua không còn ra vua mà thành kẻ cứơp đường)
? Qua đây,em cảm nhận gì về số phận của họ?
? Ngòi bút của tác giả khi miêu tả 2 cuộc tháo chạy(một của nhà Thanh,một của vua LCT) có gì khác biệt? Vì sao có sự khác biệt đó?
*Hoạt động 6:Hướng dẫn tổng kết
? Theo em,cảm hứng chủ đạo trong VB là gì?
? Nét đặc sắc trong sự thành công về NT của tác phẩm ở điểm nào?
? Hồi 14 cho em hiểu gì về vua QT,tướng lĩnh nhà Thanh và vua quan LCT?
HS: Đọc ghi nhớ/sgk
? Điểm giống và khác nhau của 3 VB:Chuyện người con gái Nam Xương; Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh; Hoàng Lê nhất thống chí?
(-Giống: Cùng là ác phẩm tự sự
 -Khác: +“Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”:thể tùy bút:người thực,cảnh thực,cảm xúc người viết
 + “Chuyện người con gái Nam Xương”:thể truyền kỳ:người thực,việc thực,yếu tố kỳ ảo
 + “Hoàng Lê nhất thống chí”:theo lối chương hồi:người thực,việc thực(mang tính lịch sử)
I.Tác giả,tác phẩm:
1.Tác giả: Ngô Gia Văn Phái. Gồm 2 t/giả chính:
+Ngô Thì Chí (7 hồi đầu)
+Ngô Thì Du(7 hồi tt)
2.Tác phẩm: Là tiểu thuyết lịch sử(chữ Hán) theo lối chương hồi(17 hồi)
-Đoạn trích là hồi thứ 14
II.Đọc,tìm đại ý,bố cục:
III.Tìm hiểu văn bản:
1).Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ –Quang Trung:
-Lên ngôi hoàng đế-lấy hiệu Quang Trung
-Hạ lệnh xuất quân,tự mình đốc xuất đại binh ra đi
-Tuyển mộ binh lính
-Cưỡi voi ra doanh trại,yên ủi quân sĩ
-Ra chỉ dụ tướng sĩ
-Định kế hoạch hành quân đánh giặc
-Thưởng phạt công minh
-Vạch kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng
-Mở tiệc khao quân,hẹn ngày đón năm mới
->Có tầm nhìn xa,trông rộng,nhận thức sáng suốt,hành động quyết đoán,mạnh mẽ,ý chí quyết thắng
-Cưỡi voi đốc thúc
-Tiến binh đến thành Thăng Long
->Kết hợp tả,kể,trần thuật
=>Tài dụng binh như thần,trí dũng song toàn,oai phong lẫm liệt.Nguyễn Huệ là người tổ chức,là linh hồn của chiến thắng vĩ đại
=>Là hình tượng đẹp về người anh hùng trong văn học cổ Việt Nam
2).Số phận của bọn tướng lĩnh nhà Thanh và vua quan Lê Chiêu Thống:
a.Quân tướng nhà Thanh:
-Tướng:Thắt cổ,bỏ chạy
-Quân:chết,xin hàng,tan tác bỏ chạy
->Thất bại,thảm hại,nhục nhã
b.Vua quan Lê Chiêu Thống:
-Vội vã ra ngoài
-Ngày đêm đi gấp->mệt lử,cướp thuyền sang sông,cuống quýt,than thở,căm giận chảy nước mắt.
=>Chịu chung số phận thảm hại cùng bọn xâm lược
IV.Tổng kết:
-Nghệ thuật:
+Cách trần thuật sinh động
+Chi tiết chọn lọc
+Khắc họa đậm nét tính cách n/v
+Sự đối lập, tương phản
-Nội dung: Ghi nhớ/sgk
 *. Hướng dẫn về nhà: :
 -Học bài
-Làm câu luyện tập
 -Soạn :Sự phát triển của từ vựng(TT)
 Lưu ý: Giải thích nghĩa của từ ngữ mới;
 Làm bài 2 vào vở
 * Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc