Giáo án Sinh học 7 năm học 2021 - 2013 - Hoàng Văn Dũng

Giáo án Sinh học 7 năm học 2021 - 2013 - Hoàng Văn Dũng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú (về loài, về kích thước, về số lượng cá thể và về môi trường sống).

- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi một thế giới động rất đa dạng, phong phú.

2. Kỹ năng

 -Rèn luyện kỹ năng quan sát, kỹ năng vận dụng bài học để giải thích được thực tế sự đa dạng, phong phú của thế giới động vật.

 - Hoạt động học tập hợp tác.

3. Thái độ

- Tạo lòng yêu thích bộ môn từ đó xác định được ý thức bảo vệ thiên nhiên hoang dại, đặc biệt là biết bảo vệ các động vật quí hiếm ở nước ta.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục :

 - KN tìm kiếm thông tin khi đọc SGK , QS tranh ảnh để tìm hiểu thế giới ĐV đa dạng và phong phú .

 - KN giao tiếp , lắng nghe tích cực trong HĐ nhóm. KN tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ , lớp .

 

doc 183 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1144Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 năm học 2021 - 2013 - Hoàng Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ I
 Lớp 7A Tiết(TKB) Ngày dạy 	 Sĩ số vắng 
 Lớp 7B Tiết (TKB) Ngày dạy 	 Sĩ số vắng 
 Lớp 7C Tiết (TKB) Ngày dạy 	 Sĩ số vắng 
TIẾT 01
 Bài 1 : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được thế giới động vật đa dạng, phong phú (về loài, về kích thước, về số lượng cá thể và về môi trường sống).
- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi một thế giới động rất đa dạng, phong phú.
2. Kỹ năng
 -Rèn luyện kỹ năng quan sát, kỹ năng vận dụng bài học để giải thích được thực tế sự đa dạng, phong phú của thế giới động vật.
 - Hoạt động học tập hợp tác.
3. Thái độ
- Tạo lòng yêu thích bộ môn từ đó xác định được ý thức bảo vệ thiên nhiên hoang dại, đặc biệt là biết bảo vệ các động vật quí hiếm ở nước ta.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục : 
 - KN tìm kiếm thông tin khi đọc SGK , QS tranh ảnh để tìm hiểu thế giới ĐV đa dạng và phong phú .
 - KN giao tiếp , lắng nghe tích cực trong HĐ nhóm. KN tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ , lớp .
III. Các phương pháp / KTDH tích cực được sử dụng.
 - Động não . Chúng em biết 3 . Vấn đáp - tìm tòi . Trược quan .
IV . Phương tiện dạy – học .
1. Giáo viên
 Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4
2. Học sinh 
- Nghiên cứu bài
V. Tiến trình các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ .
2. Khám phá ( Vào bài ).
- Thế giới động vật đa dạng, phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển, được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới động vật rất đa dạng và phong phú. Vậy sự đa dạng và phong phú được thể hiện như thế nào?. chúng ta cùng vào bài hôm nay.
3. Kết nối ( Bài mới ) .
Hoạt động 1 
 Đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.
Cách tiến hành các HĐ 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I.
Treo tranh H 1.1, 1.2
+ Sự phong phú về loài thể hiện như 
thế nào?
- Ghi tóm tắt đáp án và phần bổ sung.
Hãy nêu một vài ví dụ tương tự của địa phương em để chứng mínhự đa dạng, phong phú của thế giới động vật như:
Hãy kể tên các loài động vật được thu thập khi:
 Kéo một mẻ lưới trên biển?
 Tát một ao cá?
 Đơm đó qua một đêm ở đầm hồ?
Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài vật nào phát ra tiếng kêu?
( Tuỳ từng địa phương mà cáo các loài động vật khác nhau)
+ Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến,đàn bướm?
Thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với yêu cầu của con người.
- Thu thập thông tin.
- Quan sát tranh vẽ.
- Trả lời độc lập:
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu.
+ Kích thước khác nhau.
- Các học sinh khác nhận xét.
- Trả lời độc lập:
+ Dù ở ao hồ, sông, suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống
+ Ban đêm vào mùa hè có một số loài động vật như cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ phát ra tiếng kêu.
- Các học sinh khác bổ sung.
- Trả lời độc lập:
+ Số cá thể trong loài rất nhiều.
- Các học sinh khác nhận xét.
- Ghi nhớ kiến thức.
*Kết luận: Thế giới dộng vật rất đa dạng về loài, đa dạng về số lượng cá thể trong loài.
Hoạt động 2
Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống.
- Các loài động vật sống ở nhiều môi trường khác nhau và thích nghi với những môi trường đó.
Treo tranh H.1.4.
Treo bảng phụ: Nội dung bài tập “ Điền chú thích ” 
Cho HS thảo luận 3 câu hỏi mục Ñ SGK , trả lời:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, nam cực?
+ Động vật nước ta có phong phú và đa dạng không? Tại sao?
+ Hãy cho ví dụ cụ thể để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? 
- Quan sát H.1.4 hoàn thành bài tập “ Điền chú thích ” 
- Một học sinh lên điền bảng phụ.
+ Dưới nước: cá, tôm, cua
+ Trên cạn: voi, gà, hươu
+ Trên không: các loài chim
- Các học sinh khác bổ sung.
- Thảo luận nhóm bàn hoàn thành lệnh(8).
- Đại diện nhóm báo cáo , nhóm khác N/xét , bổ sung :
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày ® giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú phát triển quanh năm ® thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp
+ Nước ta, động vật cũng phong phú và đa dạng vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
- Các nhóm nhận xét chéo.
- Trả lời độc lập:
+ Gấu trắng bắc cực, Đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn
- Các học sinh khác bổ sung.
* Kết luận: ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
4. Kiểm tra đánh giá 
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng phong phú không?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú?
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài.
- Nghiên cứu bài 2
 Lớp 7A Tiết(TKB) Ngày dạy 	 Sĩ số vắng 
 Lớp 7B Tiết (TKB) Ngày dạy 	 Sĩ số vắng 
 Lớp 7C Tiết (TKB) Ngày dạy 	 Sĩ số vắng 
TIẾT 02
Bài 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Biết được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
* GDMT : ĐV có vai trò quan trọng đối với TN và con người ( cung cấp nguyên liệu , thực phẩm dùng làm thí nghiệm , hỗ trợ con người trong giải trí , thể thao..) --> HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người , có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học . ( Liên hệ ).
II. Các KNS cơ bản được giáo dục : 
 - KN tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK , QS tranh ảnh để phân biệt ĐV với TV và vai trò của ĐV trong thiên nhiên và đời sống con người .
 - KN hợp tác lắng nghe tích cực trong HĐ nhóm. KN tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ , lớp .
III. Các phương pháp / KTDH tích cực được sử dụng.
 - Vấn đáp - tìm tòi . Trình bày 1 phút . Dạy học nhóm . Hỏi chuyên gia . 
IV . Phương tiện dạy – học .
1. Giáo viên. 	
- Tranh vẽ H 2.1, 2.1.
- Bảng phụ: Nội dung bảng 1, 2.
2. Học sinh.
- Nghiên cứu bài 2.
V. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Khám phá ( Vào bài ) .
	Động vật và thực vật có đặc điểm gì để phân biệt chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.
3 .Kết nối ( Bài mới).
Hoạt động 1
Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật.
Cách tiến hành HĐ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Treo tranh H 2.1.
Nghiên cứu thông tin mục I.
Treo bảng phụ: Nội dung bảng 1.
- Quan sát tranh vẽ.
- Thu thập thông tin.
- Thảo luận nhóm thực hiện lệnh.
- Đại diện nhóm báo cáo:
- Các nhóm khác nhận xét.
I. Phân biệt được động vật với động vật, đặc điểm chung của động vật.
1. Phân biệt động vật với động vật
Bảng 1. So sánh động vật với thực vật.
Đặc điểm cơ thể
Cấu tạo từ TB
Thành xenlulozơ
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giácquan
Đối
tượng
phân biệt
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
có
Không
có
Động vật
x
x
x
x
x
x
Thực vật
x
x
x
x
x
x
+ Động vật giống thực vật ở điểm nào ?
+ Thực vật khác thực vật ở điểm nào ?
- Treo bảng phụ : Nội dung lệnh mục II .
- Dựa vào nội dung bảng 1 --- > trả lời độc lập .
+ Giống nhau : Cấu tạo từ TB , lớn lên và sinh sản .
+ Khác nhau : Động vật dị dưỡng , có hệ thận kinh và giác quan , có thành tế bào .
- Một HS lên bảng hoàn thành lệnh mục II .
- Các HS khác bổ sung .
2. Đặc điểm chung của động vật .
+ Có khả năng di chuyển .
+ Có hệ thần kinh và giác quan ..
+ Dị dưỡng .
*Kết luận :
+ Có khả năng di chuyển .
+ Có hệ thần kinh và giác quan ..
+ Dị dưỡng .
Hoạt động 2 (20p)
Sơ lược cách phân chia giới động vật, vai trò của động vật.
Cách tiến hành
Nghiên cứu thông tin mục III.
+ Giới động vật ngày nay được sắp xếp vào bao nhiêu ngành?
+ Chương trình sinh học 7 nghiên cứu bao nhiêu ngành cơ bản?
- Nghiên cứu thông tin mục IV.
Treo bảng phụ: Nội dung bảng 2.
+ Liên hệ thực tế, điền tên động vật đại diện mà em biết vào bảng 2?( GDMT )
- Thu thập thông tin.
- Trả lời độc lập:
+ Giới động vật ngày nay được sắp xếp vào 20 ngành.
+ Chương trình sinh học 7 nghiên cứu 8 ngành cơ bản.
- Các học sinh khác bổ sung.
- Thu thập thông tin.
- Một học sinh lên điền tên động vật đại diện vào bảng 2.
- Các học sinh khác nhận xét.
1. Sơ lược phân chia giới động vật.
2. Vai trò của động vật.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
Thực phẩm
Gà, lợn, bò, trâu, thỏ...
Lông
Gà, cừu, vịt..
Da
Trâu, bò..
2
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
Học tập, nghiên cứu khoa học
ếch, thỏ, chó...
Thử nghiệm thuốc
Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ cho con người trong:
Lao động
Ngựa, lạc đà, voi...
Giải trí
Voi, khỉ, gà ....
Thể thao
Chó, ngựa, voi...
Bảo vệ an ninh
Chó.
4
Động vật truyền bệnh sang người.
Ruôì, muỗi, rệp...
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- Dựa vào nội dung bảng 2 trả lời độc lập:
+ Động vật mang nhiều lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
- Các học sinh khác bổ sung.
4. Thược hành / luyện tập .
 	Trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài, đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị váng nước ao, hồ.
..******************
Chương I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
 Lớp 7A Tiết(TKB) Ngày dạy Sĩ số vắng 
 Lớp 7B Tiết (TKB) Ngày dạy Sĩ số vắng 
 Lớp 7C Tiết (TKB) Ngày dạy Sĩ số . vắng 
Tiết 03
 Bài 3 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT
MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh tự làm và quan sát được tiêu bản.
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và hoạt động của một số loài động vật nguyên sinh .
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện các thao tác thực hành, khả năng quan sát kính hiển vi và vẽ hình.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục : 
 - KN tìm kiếm và sử lí thông tin khi QS tiêu bản ĐVNS, tranh hình để tìm ra đặc điểm cấu tạo ngoài của ĐVNS .
 - KN hợp tác , chia sẻ thông tin trong HĐ nhóm. KN đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành .
III. Các phương pháp / KTDH tích cực được sử dụng.
 - Vấn đáp - tìm tòi . Trình bày 1 phút . Dạy học nhóm . Thực hành – quan sát . 
IV . Phương tiện dạy – học .
1. GV : 
	- Kính hiển vi , lam kính, la men, kim nhọn , ống hút , khăn lau 
	- Tranh trùng đế giày , trùng roi, trùng biến hình 
2. HS : 
	- Váng nước ao , hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày 
V. Tiến trình dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ : + Nêu đặc điểm chung của ĐV ?
 + Nêu vai trò của động vật ? 
2. Khám phá ( Vào bài ) : 
* Kiểm tra: Sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh.
* Vào bài : SGK Tr 13
3. Kết nối ( Bài mới ).
Hoạt động 1:
QUAN SÁT TRÙNG GIÀY, TRÙNG ROI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giáo viên trình bày mục đích yêu cầu của bài thực hành, sau đó chia nhóm (một số nhóm làm tiêu bản  ... ài động vật cụ thể:
	VD: Tôm, cá, gà, lợn, bò, tằm, cá ....
b. Địa điểm:
Chăn nuôi tại gia đình hay địa phương nào..
	- Điều kiện sống của loài động vật đó bao gồm: khí hậu và nguồn thức ăn.
	- Điều kiện sống khác đặc trưng của loài:
	VD: 	- Bò cần bãi chăn thả
	- Tôm cá cần mặt nước rộng.
c. Cách nuôi:
- Làm chuồng trại :
	+ Đủ ấm về mùa đông
	+ Thoáng mát về mùa hè
- Số lượng loài, cá thể (có thể nuôi chung các gia súc, gia cầm)
- Cách chăn sóc:
	+ Lượng thức ăn, loại thức ăn
	+ Cách chế biến: phơi khô, lên men, nấu chín
	+ Thời gian ăn: 	- Thời kì vỗ béo
	- Thời kì sinh sản
	- Nuôi dưỡng con non
	+ Vệ sinh chuồng trại: giá trị tăng trọng
	+ Số kg trong 1 tháng
	VD: 	Lợn 20 kg/tháng
	Gà 2 kg/tháng
4. Củng cố:
- GV củng cố nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá phần thực hành.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Chuẩn bị nội dung phần tiếp theo.
Ngày giảng: Lớp 7A, tiết  .ngày tháng. năm sĩ số  vắng
 Lớp 7B, tiết  . ngày tháng. năm .., sĩ số  vắng 
 Lớp 7C, tiết  .ngày tháng. năm .., sĩ số . vắng
Tiết 65
Bài 61: Tìm hiểu một số động vật có
 tầm quan trọng ở địa phương (tiết 2)
I. Mục tiờu :
1. Kiến thức:
- Học sinh tìm hiểu thông tin từ sách báo, thực tế sản xuất ở địa phương để bổ sung kiến thức về một số động vật có tầm quan trọng thực tế ở địa phương.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức theo chủ đề.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD:
 - KN tự tin khi thuyết trình , sắm vai .
 - KN hợp tác, lắng nghe tích cực .KN tư duy phê phán những hành vi buôn bán , săn bắn ... những động vật quý hiếm .
 - KN tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK , Qsát tranh ảnh , tìm kiếm thông tin trên truyền hình để tìm hiểu về 1 số động vật có tầm quan trọng đối với kinh tế ở địa phương.
 III. Các phương pháp / KTDH tích cực được sử dụng :
 - Điều tra , khao sát . Hỏi chuyên gia . Thu thập thông tin . Khăn trải bàn .
IV. Phương tiện dạy học: 
- HS: Sưu tầm thông tin về một số loài động vật có giá trị kinh tế ở địa phương.
- GV: Hướng dẫn viết báo cáo.
 V. Tiến trình dạy - học :
 	1) Kiểm tra bài cũ: 
 2) Khám phá (Vào bài..): Trực tiếp ..
3) Kết nối ( Bài mới ):
Hoạt động 1: Thu thập thông tin (tiếp theo)
d. Giá trị kinh tế
- Gia đình:
+ Thu thập từng loài
+ Tổng thu nhập xuất chuồng.
+ Giá trị VNĐ/năm
- Địa phương
+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa phương nhờ chăn nuôi động vật.
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương
+ Đối với quốc gia
GV chú ý:
+ Đối với HS ở khu công nghiệp hay làng nghề, HS phải trình bày chi tiết quy trình nuôi, giá trị kinh tế cụ thể.
+ Đối với HS ở thành phố lớn không có điều kiện tham quan cụ thể thì chủ yếu dựa vào các thông tin trên sách, báo và chương trình phổ biến kiến thức trên ti vi.
Hoạt động 2: Báo cáo của học sinh
- GV yêu cầu các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- GV củng cố nội dung bài
- Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm.
- Đánh giá giờ.
5. dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Ôn lại chương trình đã học.
	- Kẻ bảng 1, 2, trang 200, 201 vào vở.
Ngày giảng: Lớp 7A, tiết ngày..thángnăm , sĩ số  vắng
 Lớp 7B, tiết ngày..thángnăm , sĩ số  vắng. 
 Lớp 7C, tiết ngày..tháng...năm ., sĩ số .vắng
Tiết 66
Bài 63: ÔN tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
 * GDMT : GD học sinh ý thức bảo vệ động vật .
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh ảnh về động vật đã học.
- Bảng thống kê về cấu tạo và tầm quan trọng
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự tiến hoá của giới động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 “Sự tiến hoá của giới động vật”
- GV kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ cho HS chữa bài.
- GV cho HS ghi kết quả của nhóm.
- GV tổng hợp các ý kiến của các nhóm.
- Cho HS quan sát bảng đáp án.
- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 200, thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
- Yêu cầu nêu được:
+ Tên ngành
+ Đặc điểm tiến hoá phải liên tục từ thấp đến cao.
+ Con đại diện phải điển hình.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm sửa chữa nếu cần.
I. Tiến hoá của giới động vật.
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng toả tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm, có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Tuỷ tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ
 Hoạt động 2: Tỡm hiểu sự thích nghi thứ sinh. 
- GV yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi:
- Sự tiến hoá của giới động vật được thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào?
- Thế nào là hiện tượng thứ sinh? Cho ví dụ cụ thể?
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án
- Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước?
- Cho HS rút ra kết luận.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu nêu được;
+ Sự tiến hoá thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ
- Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng, thảo luận nhóm. Yêu cầu nêu được:
+ Sự thích nghi của động vật: có loài sống bay lượn trên không (có cánh), loài sống ở nước (có vây), sống nơi khô cằn (dự trữ nước).
+ Hiện tượng thứ sinh: quay lại sống ở môi trường của tổ tiên.
VD: Cá voi sống ở nước.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II. Sự thớch nghi thứ sinh. 
Kết luận:
- Giới động vật đã tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.
- Động vật thích nghi với môi trường sống.
- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh.
Hoạt động 2: Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”
- GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
- GV nên gọi nhiều nhóm chữa bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm.
- Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2, trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
III. Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật .
STT
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên động vật
Động vật không xương sống
Động vật có xương sống
Động vật có ích
- Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản)
- Dược liệu
- Công nghiệp
- Nông nghiêp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên
- Tôm, cua, rươi, . 
- Mực
- San hô
- Giun đất
- Trai ngọc
- Nhện, ong
- Cá, chim, thú
- Gấu, khỉ, rắn
- Bò, cầy, công
- Trâu, bò, gà
- Vẹt
- Cá, chim
Động vật có hại
- Đối với nông nghiệp
- Đối với đời sống con người
- Đối với sức khoẻ con người
- Châu chấu, sâu, gai, bọ rùa
- Ruồi, muỗi
- Giun đũa, sán
- Chuột
- Rắn độc
- Động vật có vai trò gì?
- Động vật gây nên những tác hại như thế nào?
- HS dựa vào nội dung bảng 2 để trả lời.
Kết luận: 
- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người.
- Một số động vật gây hại.
4. Củng cố:
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hoá của giới động vật?
+ Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật?
5. Dặn dò:
	- Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên.
	+ Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẽ sẵn bảng trang 205 SGK, vượt bắt bướm.
Ngày giảng: Lớp 7A, tiết ...ngày..tháng...năm ............., sĩ số ................ vắng
 Lớp 7B, tiết .. ngày..tháng...năm ., sĩ số  vắng 
 Lớp 7C, tiết .. ngày..tháng...năm ., sĩ số  vắng 
Tiết 67
Kiểm tra học kỳ II theo đề của phòng giáo dục.
Tiết 68
Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2009, sĩ số 37 vắng
 Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2009, sĩ số 37 vắng 
Tuần 36
Tiết 69
Ngày soạn :. 
Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2009, sĩ số 37 vắng
 Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2009, sĩ số 37 vắng 
Tuần 37
Tiết 70
Ngày soạn :. 
Ngày giảng: Lớp 7A, tiết .ngàytháng.năm 2009, sĩ số 37 vắng
 Lớp 7B, tiết .ngàytháng.năm 2009, sĩ số 37 vắng 
Bài 64: Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật.
- HS sẽ được nghiên cứu động vật sống trong tự nhiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
- Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- HS: Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sãn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
- GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
* Địa điểm thực hành
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới	
VB: GV thông báo:
	Tiết 67: Học trên lớp
	Tiết 68, 69 	+ Quan sát thu thập mẫu
	+ Báo cáo của các nhóm
Tiến hành
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan
- Đặc điểm: có những môi trường nào?
- Độ sâu của môi trường nước
- Một số loại loại thực vật và động vật có thể gặp.
Hoạt động 2: Giới thiệu trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
- Trang bị trên người: mũ, giày, dép quai hậu gọn gàng.
- Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
	+ Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
	+ Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm.
- Dụng cụ chung cả nhóm:
	+ Vợt bướm, vợt thuỷ tinh, kẹp mẫu, chổi lông.
	+ Kim nhọn, khay đựng mẫu
	+ Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.
Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu cách sử dụng dụng cụ
- Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay (chưa nước)
- Với động vật ở cạn hay trên cây; trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt rồi cho vào túi nilông.
- Với động vật ở đất (sâu, bọ): dùng kẹp mềm gặp cho vào túi nilông (chú ý đục các lỗ nhỏ).
- Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống (cá, ếch nhái, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi đem cho vào hộp chứa mẫu.
Hoạt động 4: Giáo viên giới thiệu cách ghi chép
- Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK.
- Mỗi nhóm cử một HS ghi chép ngắn gọn đặc điểm cơ bản nhất.
- Cuối giờ giáo viên cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng các dụng cụ cần thiết.
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ thực hành.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị nội dung giờ tiếp theo.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 7 - Copy.doc