Giáo án Sinh học 9 - Tiết 43 - Bài 42: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Giáo án Sinh học 9 - Tiết 43 - Bài 42: Môi trường và các nhân tố sinh thái

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật.

 - Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người.

 - HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.

 2.Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.

- Kỹ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế.

- Phát triển kỹ năng tư duy lô gic, khái quat hoá.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

II. CHUẨN BỊ :

1.GV- Tranh 41-1 SGK

 - Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên.

-Phương án tổ chức: Hoạt động nhóm

2.HS: Như lời dặn dò tiết trước.

 

doc 4 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 2049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tiết 43 - Bài 42: Môi trường và các nhân tố sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/01/2011
Tuần:23
Tiết: 43
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
 Bài 42 
MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật.
 - Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người.
 - HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái. 
 2.Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế.
- Phát triển kỹ năng tư duy lô gic, khái quat hoá.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ Ø:
1.GV- Tranh 41-1 SGK
 - Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên. 
-Phương án tổ chức: Hoạt động nhóm
2.HSø: Như lời dặn dò tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Oån định lớp: (1ph) 
2. Kiểm tra bài cũ: (2ph) Thu bài thu hoạch.
3.Giảng bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:(2ph)
 Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá treình chọn lọc tự nhiên. 
 b. Tiến trình tiêt dạy:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NÔI DUNG
12ph
HĐI: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
- GV viết sơ đồ lên bảng như sau:
Thỏ rừng
 + GV hỏi: Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
- GV tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ.
 + Môi trường sống là gì?(HS:Y-Tb)
.
- Yêu cầu hoàn thành bảng 41-1 SGK tr.119 và quan sát cãc tranh hình đã chuẩn bị.
 + GV hỏi:
- Sinh vật sống trong những môi trường nào?(HS:Tb-K)
- GV thông báo: có rất nhiều môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường.
-HS theo dõi sơ đồ trên bảng.
-Điền từ: Nhiệt độ,ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên.
- Trả lời: Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
- Hoàn thành bảng 41.1 .
-Đất, nước, không khí, trong đất
- HS khái quát thành 1 số loại môi trường cơ bản.
Ví dụ: Môi trường đất, nước
1. Môi trường sống của sinh vật
- Môi trường sống :
 + Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật
 + Các loại môi trường 
 -Môi trường nước 
 -Môi trường trên mặt đất, không khí.
 -Môi trường trong đất 
 -Môi trường sinh vật.
10ph
HĐII: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái của môi trường.
- GV nêu câu hỏi:
 + Thế nào là nhân tố vô sinh?
 + Thế nào là nhân tố hữu sinh?
- GV nêu yêu cầu:
 + Hoàn thành bảng 41-2SGK tr119.
 ? Thế nào là nhân tố sinh thái?Được chia làm mấy nhóm?
- GV hỏi:
 + Phân tích những hoạt động của con người?
- GV mở rộng bằng cách nêucâu hỏi:
 + Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất thay đổi như thế nào?(HS:Y-Tb)
 + Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?(HS:Tb-K)
 + Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào?(HS:Tb-K)
- GV giúp HS nêu nhận xét chung về tác động của nhân tố sinh thái. 
Trả lời:
-Là nhân tố không sống.
-Là nhân tố sống.
+ Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến điền vào bảng 41.2
-Là các yếu tố tác động lên sanh vật gồm nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh.
-Trả lời.
+ Tác động tích cực: Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép
 + Tác động tiêu cực: Săn bắn, đốt phá
- Bằng kiến thức thực tế của bản thân nêu được:
 + Aùnh sáng trong ngày tăng dần vào buổi trửaôì lại giảm.
 + Mùa hè ngày dài hơn mùa đông.
 + Mùa hè nhiệt độ cao, mùa đông nhiệt độ xuống thấp.
- Đại diện trình bàyànhóm khác bổ sung.
2.Các nhân tố sinh thái của môi trường
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.Gồm 2 nhóm.
-Nhân tố vô sinh:Khí hậu, nước, địa honhf, thổ nhưỡng.
- Nhân tố hữu sinh:
- Nhân tố sinh vật: các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật
- Nhân tố con người
Nhận xét: Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
13ph
HĐIII: Tìm hiểu giới hạn sinh thái
-GV yêu cầu hs quan sát hình 41.2
 + Cá rô phi ở VN sống và phát triển ở nhiệt độ nào? (HS:Y-Tb)
 + Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất?(HS:Tb-K)
+ Tại sao ngoài nhiệt độ 50C và 420C (tức là 420C) thì cá rô phi sẽ chết?(HS:K-G)
- GV đưa thêm ví dụ:
+ Cây mắn biển sống và phát triển trong giới hạn độ mặn là từ 0,36% à 0,5% NaCL.
+ Cây thông đuôi ngựa không sống được nơi có nồng độ muối > 0,4%.
- GV hỏi: từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố sinh thái.
- Từ đó đưa ra khái niệm.
- GV đưa câu hỏi nâng cao
+ Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng như thế nào?(HS:K-G)
* liên hệ : Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?(HS:K-G)
- HS quan sát hình 41.2 SGK tr.120.
+ từ 50Cø à 420C 
+ từ 200Cø à 350C 
( khoảng cực thuận)
+ vì quá giới hạn chịu đựng.
- Đại diện trình bàyànhóm khác bổ sung.
- HS đưa nhậ xét: mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái.Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tolos sinh thái nhất định.
- HS có thể trả lời được hay không trả lời được. Sịnh vật có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố rộng, dễ thích nghi.
- HS nêu được: Gieo trồng đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng.
III. Giới hạn sinh thái :
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái quyết định
5ph
HĐIV: Củng cố, tổng kết
- GV cho HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài 
+ Môi trường là gì?(HS:Y-Tb)
+ Phân biệt nhân tố sinh thái?(HS:Tb-K)
+ Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho ví dụ?(HS:Tb-K)
HS đọc tóm tắt SGK
Trả lời được:
+Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển sinh sản của sinh vật.
+ Nêu được các nhân tố sinh thái ở câu 2,3 SGK
+Nêu khái niệm giới hạn sinh thái
Lấy ví dụ:
4. Dặn dò: (2ph)
 * Học bài trả lời câu hỏi SGK.như phần củng cố
Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6.
kẻ bảng 42.1 SGK tr.123 vào vở.
HDVN:Làm bài tập Câu 4
IV-RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT 43.doc