Giáo án sinh học 9 - Trịnh Thị Thu Hằng - năm học 2011-2012

Giáo án sinh học 9 - Trịnh Thị Thu Hằng - năm học 2011-2012

Kiến thức:

- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.

- Phát triển tư duy phân tích so sánh.

 

doc 215 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án sinh học 9 - Trịnh Thị Thu Hằng - năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày dạy: 22/08/2011
Phần I- Di truyền và biến dị
Chương I- Các thí nghiệm của men đen
Bài 1:Tiết 1: Menđen và di truyền học
A. Mục tiêu: .
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 1.2.
- Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
C. hoạt động dạy - học.
	1.Tổ chức : 9A 9B 9C . 
2. Giới thiệu bài:
Di truyền học là ngành trẻ trong sinh học nhưng chiếm vị trí quan trọng. Men Đen – người khai sinh Di truyền học.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Di truyền học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
- GV cho HS làm bài tập s SGK mục I.
- Cho HS tiếp tục tìm hiểu mục I để trả lời:
I. Di truyền học 
- Cá nhân HS đọc SGK.
- 1 HS dọc to khái niệm biến dị và di truyền.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Liên hệ bản thân và xác định xem mình giống và khác bó mẹ ở điểm nào: hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày trước lớp.
- Dựa vào Ê SGK mục I để trả lời.
Tiểu kết: 
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng can sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen?
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn, lai 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
- GV giải thích vì sao menđen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng để nghiên cứu.
II. Men den người đặt nèn móng cho di truyền học 
 - 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- Đọc kĩ thông tin SGK, trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- 1 vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Tiểu kết: 
- Menđen (1822-1884)- người đặt nền móng cho di truyền học.
- Đối tượng nghiên cứu sự di truyền cảu Menđen là cây đậu Hà Lan.
- Menđen dùng phương pháp phân tích thế hệ lai và toán thống kê để tìm ra các quy luật di truyền.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
- HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào vở.
Tiểu kết: 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dòng) thuần chủng.
2. Một số kí hiệu
	P: Cặp bố mẹ xuất phát
	x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử
	 ♂ : Đực; ♀: Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F2 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
.
4. Kiểm tra - đánh giá.
-HS đọc kết luận SGK
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày dạy: 26/8/2009
Tiết 2: Bài 2: lai một cặp tính trạng
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức : 9A 9B 9C .
2.Kiểm tra bài cũ: ( trong giờ )
3. Bài mới : Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và giới thiệu sự tự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm bố và làm mẹ thì kết quả phép lai vẫn không thay đổi.
- Yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK trang 9.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập sau khi đã điền.
I.Thí nghiệm của menden
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- Ghi nhớ khái niệm.
- Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. đồng tính
2. 3 trội: 1 lặn
- 1, 2 HS đọc.
Tiểu kết: 
a. Thí nghiệm:
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
	F1: Hoa đỏ
	F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
b. Các khái niệm:
- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
c. Kết quả thí nghiệm – Kết luận:
	Khi lai hai cơ thể bô smẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- Do đâu tất cả các cây F1 đều cho hoa đỏ?
- Yêu cầu HS:
- Hãy quan sát H 2.3 và cho biết: tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử F2?
- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng?
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
II. Men den giải thích kết quả thí nghiệm 
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+ Nhân tố di truyền A quy định tính trạng trội (hoa đỏ).
+ Nhân tố di truyền a quy định tính trạng trội (hoa trắng).
+ Trong tế bào sinh dưỡng, nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp: Cây hoa đỏ thuần chủng cặp nhân tố di truyền là AA, cây hoa trắng thuần chủng cặp nhân tố di truyền là aa.
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng cho 1 loại giao tử: a
+ Cây hoa trắng thuần chủng cho 1 loại giao tử là a.
- ở F1 nhân tố di truyền A át a nên tính trạng A được biểu hiện.
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A: 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2 :1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
Tiểu kết: 
Theo Menđen:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (sau này gọi là gen).
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể P thuần chủng.
- Trong quá trình thụ tinh, các nhân tố di truyền tổ hợp lại trong hợp tử thành từng cặp tương ứng và quy định kiểu hình của cơ thể.
=> Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh chính là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Củng cố
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
	P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ
	AA	 aa
	GP: A a
	F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
	GF1: 1A: 1a 1A: 1a
	F2: 1AA: 2Aa: 1aa (3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ).
Ngày soạn:29/8/2009 .
Ngày dạy:31/8/2009
Tiết 3:	Bài 3: lai một cặp tính trạng (tiếp)
A. Mục tiêu.
	1+Kién thức :
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
	2. Kỹ Năng :
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
3.Giáo dục:
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 3 SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm.
C. hoạt động dạy - học.
1. ổn định : 9A 9b 9c . 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
- Giải bài tập 4 SGK.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
-  ... ao cho các nhóm thực hiện các bảng trong bài 63.
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 66: ôn tập học kì II
A. Mục tiêu.
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
B. Chuẩn bị.
Bảng phụ có nội dung ôn tập .
C. hoạt động dạy - học.
1.ổn định : 9A 9B 9C .
2.Kiểm tra 
3.Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV có thể tiến hành như sau:
- Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm
- Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK 
- Yêu cầu HS hoàn thành 
- GV chữa bài như sau:
+ GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần.
- GV thông báo đáp án trên bảng phụ
I.Hệ thống hoá kién thức .
- Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung.
- Lưu ý tìm VD để minh hoạ.
- Thời gian là 10 phút.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Nội dung kiến thức ở các bảng:
Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái
Môi trường
Nhân tố sinh thái (NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- ánh sáng
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trong đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV.
Môi trường trên mặt đất
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật, VSV, con người.
Môi trường sinh vật
NTST vô sinh
NTST hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng.
- Động vật, thực vật, con người.
Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Động vật ưa sáng
- Động vật ưa tối.
Nhiệt độ
- Thực vật biến nhiệt
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô.
Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
Cạnh tranh
(hay đối địch)
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật này ăn sinh vật khác.
Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm
Khái niệm
Ví dụ minh hoạ
- Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
- Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi...
VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương...
VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm.
VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên...
Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV.
Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể
Các đặc trưng
Nội dung cơ bản
ý nghĩa sinh thái
Tỉ lệ đực/ cái
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1
- Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể
Thành phần nhóm tuổi
Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm tuổi trước sinh sản
- Nhóm tuổi sinh sản
- Nhóm sau sinh sản
- Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
- Quyết định mức sinh sản của quần thể
- Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.
Mật độ quần thể
- Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
- Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK).
Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời:
- Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời.
- Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thành các bài còn lại
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.
 ------—–&—–--------
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Tiết 67 : Kiểm tra học kỳ ii
 I.Mục tiêu:
- Tổng kết toàn bộ chương trình sinh học 9 đánh giá qua bài kiểm tra .
- Rèn luyện kỹ năng làm bài và giáo dục tinh thần tự giác cho học sinh .
	II.Chuẩn bị :
Giáo viên : Hệ thống câu hỏi 
Học sinh: Giấy kiểm tra và kiến thức .
	III. Tiến trình lên lớp .
1. ổn định : 9A 9B 9C .
2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3.Kiểm tra : Phát đề cho học sinh .
đề bài
 	Caõu 1: Trỡnh baứy caực nhaõn toỏ sinh thaựi cuỷa moõi trửụứng? 
	Caõu 2: Theỏ naứo laứ quaàn theồ sinh vaọt vaứ quaàn xaừ sinh vaọt? Cho vớ duù. 
	Caõu 3: OÂ nhieóm moõi trửụứng laứ gỡ? Keồ teõn caực taực nhaõn chuỷ yeỏu gaõy oõ nhieóm moõi trửụứng? 
 Bieọn phaựp haùn cheỏ oõ nhieóm khoõng khớ vaứ nguoàn nửụực ? 
 Đỏp ỏn
	Caõu 1: (3d) 
	 v Nhaõn toỏ voõ sinh
	+ Khớ haọu: nhieọt ủoọ, aựnh saựng, gioự, . . . 
	+ Nửụực: nửụực ngoùt, nửụực maởn, nửụực lụù, . . . 	
	+ ẹũa hỡnh, thoồ nhửụừng, ủoọ cao, loaùi ủaỏt, . . .
	 v Nhaõn toỏ hửừu sinh
Nhaõn toỏ sinh vaọt: vi sinh, naỏm, thửùc vaọt, ủoọng vaọt, . . . 	 
Nhaõn toỏ con ngửụứi: taực ủoọng tớch cửùc: caỷi taùo, nuoõi dửụừng, lai gheựp,. . . 
 	 taực ủoọng tieõu cửùc: saờn baột, ủoỏt phaự, . . 
	 Caõu 2: 3d 
Khaựi nieọm quaàn theồ sinh vaọt . Vớ duù 
Khaựi nieọm quaàn xaừ sinh vaọt . Vớ duù
	Caõu 3: 4d
	- Khaựi nieọm oõ nhieóm moõi trửụứng. 
	- 5 taực nhaõn cụ baỷn : 	OÂ nhieóm do caực chaỏt khớ thaỷi hoaùt ủoọng coõng nghieọp vaứ sinh hoaùt
	OÂ nhieóm do hoựa chaỏt baỷo veọ thửùc vaọt vaứ chaỏt ủoọc hoựa hoùc
	OÂ nhieóm do caực chaỏt phoựng xaù
	OÂ nhieóm do caực chaỏt thaỷi raộn
	OÂ nhieóm do sinh vaọt gaõy beọnh
IV. Củng cố :
Nhận xét giờ kiểm tra .
V.Dặn dò:
Nhắc nhở học sinh chuẩn bị cho giờ sau .
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 0
Tiết 68 - Bài 64
Tổng kết chương trình toàn cấp
I. Mục tiêu: học song bài này học sinh cần.
 - HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điẻm của nhóm thực vật và các nhóm động vật.
 -HS nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát minh phát triển của thực vật.
 - HS hệ thống hoá được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Đồ dùng
 - Bảng phụ có nội dung tổng kết .
 -Phiếu học tập có nội dung các bảng từ 64.1 - 64.6.
III.Hoạt động dạy học
 GV: hướng dẫn học sinh hoàn thành các bảng co nội dung sau
I. Đa dạng sinh học :
Bảng 64.1: Đặc điểm chung vai trò của các nhóm sinh vật
Các nhóm sinh vât
Đặc điểm chung
Vai trò
Vi rut
Vi khuẩn
Nấm 
Thực vật
động vật
Bảng 64.2: Đặc điểm của các nhóm thực vật
Các nhóm thực vật 
Đặc điểm
Tảo
Rêu 
Quyết
Hạt trần
Hạt
hạt kín 
Bảng 64.3: Đặc điểm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm
Đặc điểm
Cây một lá mầm
Cây hai lá mầm
Bảng 64.4: Đặc điểm của các nghành động vật
Ngành
Đặc điểm
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun dẹp
Giun tròn
Giun đốt
Thân mềm
Chân khớp
Đông vật có xương sống
Bảng 64.5: Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống
Lớp
Đặc điểm
Cá
Lưỡng cư
Bò sát
Chim
Thú
II.Tiến hoá của thực vật và động vật .
Bảng 64.6: Trật tự tiến hoá của giới động vật
Các nghành động vật
Trật tự tiến hoá
Giun dẹp 
Ruột khoang
Giun đốt 
Động vật nguyên sinh
Giun tròn
Chân khớp
Động vật có xương sống
Thân mềm
	4.Củng cố :
Học sinh tự kiểm tra lại kiến thức .
	5.Dặn dò :
Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho giờ sau ôn tập tiếp .
---------------------------------------------
Tiết 69 - Bài 65
Tổng kết chương trình toàn cấp(Tiết2)
I. Mục tiêu: học song bài này học sinh cần.
 - HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điẻm của nhóm thực vật và các nhóm động vật.
 -HS nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát minh phát triển của thực vật.
 - HS hệ thống hoá được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Đồ dùng
 - Bảng phụ có nội dung tổng kết .
 -Phiếu học tập có nội dung các bảng từ 65.1 - 65.5.
III.Hoạt động dạy học
 GV: hướng dẫn học sinh hoàn thành các bảng co nội dung sau
III.Sinh học cơ thể .
Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa
Rễ
 Thân 
Lá
Hoa
Quả
Hạt
Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người
Các cơ quan và hệ cơ quan
chức năng
Vận động
Tuần hoàn
Hụ hấp 
Tiêu hoá
Bài tiết
Da
Thần kinh và giác quan
Tuyến nội tiết
Sinh sản
IV. Sinh học tế bào .
Bảng 65.3:Chức năng các bộ phận ở tế bào .
Các bộ phận 
Chức năng 
Thành tế bào 
Màng tế bào
Chất té bào 
Ti thể
Lục lạp
Riboxom
Không bào
Nhân
Bảng 65.4: các hoạt động sống của tê bào 
Các quá trình 
Vai trò 
Quang hợp
Hô hấp 
Tổng hợp protein
4.Củng cố :
	Cho học sinh thống kê lại toàn bộ chương trình đã ôn tập 
5.Dặn dò :
Học sinh tiếp tục ôn tập để giờ sau ôn tập tiếp .
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 70 - Bài 66
Tổng kết chương trình toàn cấp(Tiết3)
I. Mục tiêu: học song bài này học sinh cần.
 - HS hệ thống được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điẻm của nhóm thực vật và các nhóm động vật.
 -HS nắm được sự tiến hoá của giới động vật, sự phát minh phát triển của thực vật.
 - HS hệ thống hoá được kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Đồ dùng
 - Bảng phụ có nội dung tổng kết .
 -Phiếu học tập có nội dung các bảng từ 66.1 - 66.2.
III.Hoạt động dạy học
 GV: hướng dẫn học sinh hoàn thành các bảng co nội dung sau
V.Di truyền và biến dị 
Bảng 66.1
Cơ sở vật chất 
Cơ chế 
Hiện tượng 
Cấp phân tử :ADN
Cấp tế bào :NST
 Bảng 66.2:Các quy luật di truyền 
Quy luật di truyền 
Nội dung
Cách giải thích
Phân li
Phân li độc lập
Di truyền giới tính
Di truyền liên kết 
VI.Sinh vật và môi trường .
Phần này học sinh về tự thống kê.
4.Dặn dò :
	Cho học sinh tự kiểm tra lại kiến thức đã học .
5.Dặn dò :
	Nhắc nhở học sinh học lại để hệ thống kiến thức toàn cấp học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao sinh 9.doc