Tiết 34 : ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT + LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- H/s được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số
- Biết tìm ƯC thông qua ƯCLN
2. Kỹ năng :
- Thực hiện thành thạo các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số
- Bước đầu biết vận dụng k/thức vào việc giải các bài toán thực tế liên quan
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, có ý thức quan sát tìm tòi đặc điểm các bài toán để tìm hướng giải.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bài
2. Học sinh: Ôn kiến thức tìm ước của 1 số ; ƯC ; ƯCLN của 2 hay nhiều số, giải bài tập về nhà .
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34 : Ước Chung lớn nhất + Luyện tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức - H/s được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số - Biết tìm ƯC thông qua ƯCLN 2. Kỹ năng : - Thực hiện thành thạo các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số - Bước đầu biết vận dụng k/thức vào việc giải các bài toán thực tế liên quan 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, có ý thức quan sát tìm tòi đặc điểm các bài toán để tìm hướng giải. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bài 2. Học sinh: Ôn kiến thức tìm ước của 1 số ; ƯC ; ƯCLN của 2 hay nhiều số, giải bài tập về nhà . C. Các tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ HS1: - ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì ? - Thế nào là 2 số ngtố cùng nhau ? Bài 176(a;c) Tìm ƯCLN (40 ; 60) HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ? - Giải bài tập 176 (b ;d) SBT - Gọi h/s nhận xét phần lý thuyết và trình bày bài làm của 2 bạn - H/s nhận xét - G/v đánh giá cho điểm Hỏi thêm : Có 2 số ngtố cùng nhau nào mà cả 2 đều là hợp số không ? - H/s trả lời miệng số 8 ; số 9 ĐVĐ: Ta có thể tìm ƯC của 2 hay nhiều số thông qua cách tìm ƯCLN như thế nào ? Bài tập 176 (SBT) a. ƯCLN(40:60) = 22.5 = 20 b. ƯCLN(36; 60;72) = 22.3 = 12 c. ƯCLN(13;20) = 1 d. ƯCLN(28; 39; 35) = 1 Hoạt động 2. Luyện tập Dạng 1: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN - GV hướng dẫn HS tim ƯC thông qua tìm ƯCLN. B1. Tìm ƯCLN B2. Tìm ƯC bằng cách: - HS nghe GV giới thiệu ƯC(a,b) = Ư(ƯCLN(a,b)) - GV gọi HS đọc KL SGK - Gọi 2 h/s lên bảng làm bài 142 HS1 phần a HS2 phần c Cả lớp làm vào vở - Bài tập 142 (SGK) Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của a. 16 và 24 16 = 24 - Gọi h/s nhắc lại các xác định ƯC thông qua tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. H/s : Ta tìm ước của ƯCLN G/v Chốt lại kiến thức cơ bản qua bài 142 - Cho h/s HĐ nhóm ngang Dãy 1 bài 143 (SGK) Dãy 2 bài 144(SGK) (Khoảng 3 phút) Gọi 2 h/s đại diện nhóm lên bảng trình bày - H/s nhóm khác nhận xét bài của bạn 24 = 23 .3 ƯCLN(16;24) = 23 =8 => ƯC(16;24) = { 1 ; 2; 4; 8} c. 60; 90 và 135 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN(60; 90;135) = 32.5 = 45 => ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15 Bài 143(SGK) 420 ∶ a ; 700 ∶ a => aẻ ƯC(420 ; 700) mà a lớn n' nên a là ƯCLN(420;700) ƯCLN(420;700) = 140 => a = 140 Bài 144 (SGK) ƯCLN(144; 192) = 48 ƯC(144;192) = {1; 2;3;4;6;8;12;24;48} => Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là : 24 ; 48 Dạng 2: Bài toán thực tế - G/v gọi 1 h/s đọc bài - H/s đọc to cả lớp theo dõi ? bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? - H/s phân tích bài toán - Độ dài cạnh hình vuông cần xác định là số a thoã mãn điều kiện gì? H/s : 75 ∶ a ; 105 ∶ a và a lớn nhất => a là ƯCLN(75;105). H/s tự tr.bày lời giải - Bài 145(SGK) Gọi cạnh hình vuông là a ; a ẻ N* 75 ∶ a 105 ∶ a => aẻ ƯC(75; 105) a là độ dài lớn nhất nên a là ƯCLN(75;105) = 15 Vậy a = 15 Hoạt động 3. Củng cố – Hướng dẫn về nhà - G/v chốt lại các kiến thức cơ bản và dạng bài tập đã chữa - HDVN : ôn các kiến thức bài ƯCLN làm bài tập 146 ; 147 ; 148 (SGK-57) bài 177 ; 178 ; 180 9SBT) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp
Tài liệu đính kèm: