TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Ngày soạn: 6/10/19 Tiết 25, Tuần 13 Bài 19 : SẮT I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kieán thöùc : - HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt, biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. - Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học. Kyõ naêng: - Biết dùng thí nghiệm và các kiến thức cũ để kiểm tra các dự đoán và kết luận về các tính chất hóa học của sắt. - Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối Thaùi ñoä : HS coù thaùi ñoä ham thích moân hoïc. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Bình thủy tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ. - Hóa chất : Dây sắt hình lò xo, bình khí clo (đã thu sẵn). - Tiến hành thí nghiệm: Cho dây sắt đã nung nóng đổ vào lọ khí clo → quan sát. 2. Học sinh: Xem trước bài mới, bảng phụ. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nêu các tính chất hóa học của Al, viết các phương trình phản ứng minh họa. Trả lời: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim: * Phản ứng của nhôm với Oxi: 4Al + 3O2→ 2Al2O3 * Phản ứng của Al với phi kim khác: 2Al + 3Cl2→ 2 AlCl3 * Al phản ứng với Oxi→ oxit và phản ứng với phi kim khác → muối b. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit: Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit như: HCl, H2SO4 loãng giải phóng H2. - 1 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 c. Phản ứng của Al với dung dịch muối: 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓ 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Từ thời tiền sử con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay, trong số các kim loại, sắt vẫn được dùng nhiều nhất . c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: Từ thời tiền sử con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay, trong số các kim loại, sắt vẫn được dùng nhiều nhất . Vậy Sắt có những tính chất như thế nào, bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (29 phút) Kiến thức thứ 1: Tính chất vật lí: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Gv: Cho Hs quan sát mẫu I. Tính chất vật lí: sắt Hs: Quan sát Sắt là kim loại màu trắng ? Nêu CTHH và nguyên tử Hs: CTHH: Fe; NTK = xám, dẫn điện , dẫn nhiệt tốt, khối của sắt. 56 khối lượng riêng= 7,86g/cm3, ? Sắt có nhữngTCVL nào. nóng chảy ở 1539 0C Hs: Là kim loại rắn àmu Gv thông báo: D, nhiệt độ trắng xám, dẫn điện và nóng chảy. nhiệt tốt. Hs: Ghi nhớ Kiến thức thứ 2: Tính chất hoá học: Gv: Làm TN đốt sắt trong Hs: Quan sát Tn II. Tính chất hoá học: oxi . Hs: Sắt cháy sáng trong 1.Tác dụng với phi kim: ? Quan sát hiện tượng, nhận Oxi, có nhiều khói a. Tác dụng với oxi: xét và viết PTHH 3Fe + 2O2 →Fe3O4 3Fe + 2O2 →Fe3O4 Hs: Ghi nhớ. b. Tác dụng với Clo: Gv thông báo Fe có thể tác - TN: SGK. dụng với các PK khác: S, Hs: Quan sát Tn - Hiện tượng: SGK. Br - Nhận xét: Gv: Hướng dẫn Hs làm TN Hs: 2Fe + 3Cl2→ 2 Fe tác dụng với Clo→ FeCl3. sắt tác dụng với Cl FeCl3 2Fe + 3Cl2→ 2 FeCl3 ? Quan sát hiện tượng, nhận Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng - 2 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 xét và viết PTHH với nhiều phi kim khác Gv: Kết luận Fe + S → FeS 2Fe + 3Br2 → FeSO4 + Hs: Quan sát TN H2 Gv: Biểu diễn TN cho Hs Hs: Fe không tác dụng 2. Tác dụng với dung dịch quan sát. được với với H2SO4 đặc axit: Sắt tác dụng được với dd nguội, HNO3 đặc nguội Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 H2SO4đn, HNO3 không giải Fe + H2SO4 → FeSO4 + phóng khí hiđrô. vậy Fe có H2 tác dụng được với H2SO4 đặc Hs: Quan sát TN nguội, HNO3 đặc nguội không? Hs: ? Sắt tác dụng được Gv: Biểu diễn Tn với dd muối AgNO3, Sắt tác dụng được với dd Pb(NO3)2 vì Ag, Pb hoạt muối AgNO3, Pb(NO3)2 động hoá học yếu hơn 3. Tác dụng với dung dịch không vì sao? Fe. muối: Fe + CuSO4→ FeSO4 + Sắt tác dụng được với dd Hs: Sắt không tác dụng Cu↓ MgSO4, Al2(SO4)3 không vì được với dd MgSO4, Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 sao? Al2(SO4)3 vì Mg, Al + Ag↓ hoạt động hoá học mạnh Nhận xét: Fe tác dụng với dd hơn sắt. muối của kim loại kém hoạt Hs: Nhận xét động hơn. Gv: Kết luận Kết luân: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Sắt tác dụng được với Sắt tác dụng với dung Bài 1: Sắt tác dụng với dung chất nào sau đây? dịch muối Cu(NO3)2 (a) dịch muối Cu(NO3)2 (a) và a) Dung dịch muối và khí Cl2 (c): khí Cl2 (c): Cu(NO3)2 Fe + Cu(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2 → b) H2SO4 đặc, nguội Fe(NO3)2 + Cu ↓ Fe(NO3)2 + Cu ↓ c) Khí Cl2 (kim loại mạnh đẩy kim (kim loại mạnh đẩy kim loại d) Dung dịch ZnSO4. loại yếu ra khỏi dung yếu ra khỏi dung dịch muối) Viết các phương trình hóa dịch muối) học và ghi điều kiện, nếu có: 2Fe + 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa 3Cl2 2FeCl3. trong môi trường H2SO4 đặc Lưu ý: Sắt bị thụ động hóa trong môi trường H2SO4 đặc - 3 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài 1: Từ sắt và các hóa HS trả lời Bài 1:Các PTHH: chất cần thiết, hãy viết các Các PTHH: ∗ Fe3O4 phương trình hóa học để ∗ Fe3O4 3Fe + 2O2 Fe3O4 thu được các oxit riêng biệt: 3Fe + 2O2 Fe3O4 ∗ Fe2O3 Fe3O4, Fe2O3 và ghi rõ điều + Cl + ∗ Fe2O3 Sơ đồ: Fe 2→ FeCl3 kiện phản ứng, nếu có: + Cl + NaOH Sơ đồ: Fe 2→ FeCl3 → NaOH→ Fe(OH)3 Fe2O3 Fe(OH)3 Fe2O3 2Fe + 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH → 3Cl2 2FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl FeCl3 + 3NaOH → 2Fe(OH)3 Fe2O3 + Fe(OH)3 + 3NaCl 3H2O 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. d. Kết luận của GV: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- - 4 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Ngày soạn: 6/10/19 Tiết 26, Tuần 13 Bài 20. HỢP KIM SẮT: GANG THÉP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: Học sinh biết được - Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao. - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. - Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK. Kỹ năng: - Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép... để rút ra ứng dụng của gang, thép. - Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang. - Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện thép. Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một số mẫu gang, thép. 2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: (6phút) Nêu Tính chất hóa học của sắt. Viết PTHH minh họa. Trả lời: 1. Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 →Fe3O4 b. Tác dụng với Clo: Fe tác dụng với Clo→ FeCl3. Fe + 3Cl2→ 2 FeCl3 Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với nhiều phi kim khác Fe + S → FeS 2Fe + 3Br2 → FeSO4 + H2 2. Tác dụng với dung dịch axit: Fe + 2HCl →FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 3. Tác dụng với dung dịch muối: Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu↓ Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + Ag↓ Nhận xét: Fe tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn. - 5 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: Thế nào là gang, thép? Gang thép được sản xuất như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (29 phút) Kiến thức thứ 1: Hợp kim của sắt Hoạt Hoạt động học sinh Nội dung động giáo viên Gv giới Hs: Ghi nhớ, đọc TT và trả lời câu I. Hợp kim của sắt thiệu sơ hỏi: 1. Gang là gì? lược về Gang là hợp kim của sắt với C chiếm hợp kim Hs: Đại diện nhóm phát biểu. 2-5 %. Trong gang có một số nguyên của sắt. tố khác: Si, Mn, S gang cứng, giòn Yêu cầu hơn sắt. Có 2 loại: Gang xám và gang HS đọc trắng. TT và trả Hs: Làm xoong, nồi, lốc xe máy 2. Thép là gì? lời câu Thép là hợp kim của sắt với C và 1 hỏi: số nguyên tố khác. Trong đó C chiếm Thế nào Hs: Dựa vào định nghĩa trả lời dưới 2 % là gang thép? Gang thép có tính chất gì, hãy kể 1 số ứng dụng của gang thép? Kể tên 1 số đồ dùng, máy - 6 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 móc được làm từ gang, thép. Cho biết gang thép có ứng dụng gì? Gang và thép có gì khác nhau? Kiến thức thứ 2: Gv: yêu Hs: Đọc TT II. Sản xuất gang và thép: cầu Hs Hs: Quặng sắt, quặng hemahit, than 1.Sản xuất gang như thế nào? đọc TT cốc . a. Nguyên liệu sản xuất gang: Nguyên Quặng sắt; manletit ( chứa Fe3O4 liệu để sản Hs: C + O2 → CO2 màu đen ). quặng hemantit ( chứa xuất gang, C + CO2 → 2CO Fe2O3 ). nguyên 3CO + Fe2O3 → 2 Fe + 3CO2 - Than cốc, không khí giàu oxi và 1 tắc luyện Hs: Các quặng sắt có nhiều ở Thái số chất phụ gia khác như đá vôi gang quá nguyên, Yên bái, Hà tĩnh. CaCO3 trình b. Nguyên tắc sản xuất gang: luyện Dùng CO2 khử sắt oxit ở nhiệt độ cap trong lò trong lò luyện kim ( lò cao ). cao? c. Qui trình sản xuất gang trong lò Viết các cao: PTPU xảy - Các phản ứng xảy ra trong lò cao: ra trong C + O2 → CO2 quá trình C + CO2 → 2CO sản xuất 3CO + Fe2O3 → 2 Fe + 3CO2 gang? 2. Sản xuất thép như thế nào? Gv: Nhận a. Nguyên liệu sản xuất thép: xét, bổ Gang, sắt phế liệu và khí oxi. sung b.Nguyên tắc sản xuất thép: Hs: Gang, sắt, khí oxi Oxi hoá 1 số kim loại, phi kim để Ở việt loại ra khỏi gang phần lớn các nam nguyên tố C, Si, Mn. quặng sắt c. Quá trình sản xuất thép: thường có Hs: Trình bày Khí oxi, oxi hoá sắt tạo thành FeO ở đâu? sau đó FeO sẽ oxi hoá 1 số nguyên tố - 7 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Hs: FeO + C → Fe + CO. trong gang như: C, Si, S, P Hs: Nhận xét FeO + C → Fe + CO sản phẩm thu được là thép. Nguyên liệu sản xuất thép là gì? Những nguyên tắc trong sản xuất thép? Viết các PTPU trong quá trình luyện thép ? Gv: kết luận. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập: Mục đích hoạt đông: Vận dụng làm bài tập. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài HS trả lời Bài 1: Những khí thải trong quá 1: Những Những khí thải trong quá trình luyện trình luyện gang, thí dụ như SO2, khí thải gang, thí dụ như SO2, CO2 ảnh hưởng CO2 ảnh hưởng đến môi trường xung (CO2, đến môi trường xung quanh. quanh. SO2 ...) – Khí SO2 gây ô nhiễm không khí, – Khí SO2 gây ô nhiễm không khí, trong quá độc hại cho con người và động thực độc hại cho con người và động thực - 8 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 trình sản vật. vật. xuất gang, – Làm cho nồng độ axit trong nước – Làm cho nồng độ axit trong nước thép có mưa cao hơn mức bình thường. mưa cao hơn mức bình thường. ảnh hưởng SO2 + H2O → H2SO3 SO2 + H2O → H2SO3 như thế H2SO3 tiếp tục bị oxi hóa thành H2SO3 tiếp tục bị oxi hóa thành nào đến H2SO4. H2SO4. môi CO2 + H2O → H2CO3 CO2 + H2O → H2CO3 trường Biện pháp chống ô nhiễm môi Biện pháp chống ô nhiễm môi xung trường: trường: quanh? – Xây dựng hệ thống liên hoàn xử lí – Xây dựng hệ thống liên hoàn xử lí Dẫn ra khí thải độc hại trước khi đưa khí thải khí thải độc hại trước khi đưa khí thải một số ra ngoài không khí. ra ngoài không khí. phản ứng – Trồng vành đai xanh để háp thụ khí – Trồng vành đai xanh để háp thụ khí để giải CO2. CO2. thích. Thử HS khác nhậ xét. nêu biện pháp để chống ô nhiễm môi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép. GV nhận xét - 9 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng: Mục đích hoạt đông: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Nội dung: GV ghi bài tập. Bài HS trả lời Bài 1: Trong 1 tấn gang chứa 95% 1: Tính Trong 1 tấn gang chứa 95% Fe có khối Fe có lượng quặng Phương trình phản ứng: Phương trình phản ứng: hematit o Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (t cao) o chưa Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (t cao) 60% 160kg Fe2O3 tạo ra 2 x 56kg Fe Fe2O3 cầ 160kg Fe2O3 tạo ra 2 x 56kg Fe n thiết để x kg Fe2O3 tạo ra 950 kg Fe x kg Fe O tạo ra 950 kg Fe sản xuất 2 3 được 1 tấn gang Hiệu suất đạt 80% nên thực tế khối chứa Hiệu suất đạt 80% nên thực tế khối lượng Fe2O3 cần dùng: 95% Fe. lượng Fe2O3 cần dùng: Biết hiệu suất của quá trình Khối lượng quặng hematit chứa Khối lượng quặng hematit chứa là 80%. 60% Fe2O3 cần dùng: 60% Fe2O3 cần dùng: (≈2,82 (≈2,82 7 tấn) 7 tấn) HS khác nhận xét HS khác nhận xét 4. Hướng dẫn hoạt động nối tiêp: (2 phút) a. Mục đích của hoạt động: Dặn dò hs về nhà chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. b. Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. c. Sản phẩm hoạt động của học sinh: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. d. Kết luận của GV: - 10 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem trước bài mới. IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút) GV cho HS nhắc lại nội dung chính của bài học. IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày ..tháng năm 2019 Ký duyệt của BGH - 11 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Tuần 14 Ngày soạn: 26/10/2015 Tiết 27 Ngày dạy: /11/2015 Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được - Ăn mòn KL là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường tự nhiên - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường (H2O, không khí, đất) - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại: Thành phần các chất trong môi trường, nhiệt độ - Biện pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. 2. Kỹ năng: - Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ Kl khỏ bị ăn mòn - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nảh hưởng đến sự ăn mòn kim loại từ đó đề xuất phương pháp bảo vệ kim loại. 3. Thái độ: Cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, Năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Tự tin, có trách nhiệm II. Chuẩn bị Giáo viên: - Miếng sắt gỉ - 4 thí nghiệm trang 65 SGK làm trước tuần. Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn dịnh - 12 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (4phút) a) Mục đích hoạt động: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV Mức độ hoạt động các kim loại có giống nhau không?. c) Sản phẩm của học sinh: HS trả lời. d) Kết luận của giáo viên: Từ câu trả lời của HS GV giới thiệu vào bài mới. Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức: (29 phút) Hoạt động 1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Gv: Cho Hs quan sát 1 số đồ Hs: Quan sát. I. Thế nào là sự ăn mòn dùng bị gỉ kim loại: Thế nào là sự ăn mòn kim Hs: Sự phá huỷ kim loại, Sự phá huỷ kim loại, hợp loại? hợp kim do tác dụng hoá kim do tác dụng hoá học học trong môi trường. trong môi trường được gọi là Hs: Nhận xét sự ăn mòn kim loại. Gv: Nhận xét, giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn Hoạt động 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại Gv: Làm TN yêu cầu học HS: Quan sát TN, nhận xét II. Những yếu tố nào ảnh sinh quan sát, nhận xét. hưởng đến sự ăn mòn kim Từ các TN trên em có kết Hs: Ở nhiệt độ cao sẽ làm loại: luận gì về ảnh hưởng nhiệt cho sự ăn mòn kim loại diễn 1/ Ảnh hưởng của các chất độ đối với sự ăn mòn kim ra nhanh hơn trong môi trường: loại? Hs: Nhận xét, bổ sung Sự ăn mòn kim loại Gv: Nhận xét, giải thích kết không xảy ra hoặc xảy ra luận. nhanh hay chậm phụ thuộc GV: Biết liên hệ các hiện vào thành phần của môi tượng thực tế về sự ăn mòn trường mà nó tiếp xúc. KL, những yếu tố ảnh hưởng 2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ: và bảo vệ KL khỏi bị ăn Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho mòn. sự ăn mòn kim loại diễn ra Biết thực hiện các TN nhanh hơn. nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưỡng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại - 13 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn: Vì sao phải bảo vệ kim Hs: Trả lời III. Làm thế nào để bảo vệ loại khỏi sự ăn mòn? các đồ vật bằng kim loại Các biện pháp bảo vệ Hs: Ngăn không cho kim không bị ăn mòn: kim loại khỏi sự ăn mòn?. loại tiếp xúc với môi trường. 1. Ngăn không cho kim loại Cho ví dụ. Chế tạo hợp kim ít bị ăn tiếp xúc với môi trường. Gv: Nhận xét, liên hệ thực mòn 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn tế, kết luận. Hs: Nhận xét mòn. Tích hợp môi trường: Hạn chế sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn bằng cách hạn chế tiếp xúc trực tiếp với môi trường, đặc biệt là môi trường bị ô nhiễm. 4. Cũng cố: - Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. - Nêu các biện pháp đã được sử dụng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2,4,5 SGK - Xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 14 Ngày soạn: 26/10/2015 Tiết 28 Ngày dạy: /11/2015 Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS ôn tập, hệ thống lại - Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Tính chất hóa học chung của kim loại: Tác dụng với phi kim, với axit, với dung dịch muối và điều kiện để xảy ra phản ứng - Tính chất giống và khác nhau của nhôm và sắt: Nhôm và sắt có những tính chất của KL nói chung. Trong các hợp chất Al chỉ có hóa trị III, sắt vừa có hóa trị II, III. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm tạo muối và khí hiđro. - Thành phần, tính chất và sản xuất gang,thép - Sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 - 14 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 - Sự ăn mòn Kl là gì? Biện pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn. 2. Kỷ năng - Biết hệ thống hóa rút ra những tính chất cơ bản của chương - Biết so sánh để rút ra các tính chất hóa học giống và khác nhau giữa nhôm và sắt - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của Kl để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra không? Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế. - Vận dụng để giải các bài tập liện quan. 3. Thái độ: HS coù thaùi ñoä ham thích moân hoïc II. Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng phụ Học sinh: Xem bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập 3.Bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Gv: Giới thiệu các kiến Hs: Nắm các nội dung I. Kiến thức cần nhớ: thức cần ôn tập. 1. Tính chất hoá học của Viết dãy HĐDH của kim Hs: K, Na, Al, Zn, Fe, Pb, kim loại: loại và nêu ý nghĩa? H, Cu, Ag, Au. a. Dãy hoạt động hoá học GV: Các KL: K, Na, Ba, Ca Hs: Ghi nhớ của kim loại: đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thừơng. Hs: 4 HS lên bảng viết Gv: Gọi 4 Hs lên bảng viết PTPU b. Tính chất hoá học của 4 PTPU minh hoạ. kim loại: Lưu ý: Phản ứng Kl + dd Hs: ghi nhớ Kim loại tác dụng với: muối hoặc axit cần thoả Phi kim mãn điều kiện. Nước ( K, Na ) Dung dịch axit Trong chương trình đã học Dung dịch muối những Kl nào đại diện cho Hs: Al và Fe 2. So sánh tính chất hoá KL? Hs: Đại diện trả lời → nhóm học của Al và Fe: Al và Fe có những tính khác nhận xét, bổ sung a. Giống nhau: chất hoá học nào giống SGK. nhau? HS: Hs: Đại diện trả lời → b. Khác nhau: nhóm khác nhận xét, bổ SGK Al và Fe có những tính chất sung hoá học nào khác nhau? Hs: Đại diện nhóm lên hàn 3. Hợp kim của sắt: - 15 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 GV treo bảng phụ HS lên thành→ nhóm khác nhận - Gồm: Gang và thép. hoàn thành? xét, bổ sung - Thành phần, tính chất, Hs: trả lời sản xuất gang và thép ( Thế nào là sự ăn mòn KL? SGK ). Phương pháp bảo vệ KL 4. Ăn mòn kim loại, bảo vệ không bị ăn mòn? kim loại không bị ăn mòn: Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1: Cho các kim II. Bài tập: loại: Fe, Al, Cu, Ag. Hãy Hs: Lên bảng làm 1. Bài tập cho biết những kim loại nào Tác dụng với dd HCl: Fe, t/d được với: Al 1/ Dd HCl. PTHH: 2/ Dd NaOH. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 3/ Dd CuSO4. 2Al + 6HCl 2AlCl 3 + 4/ Dd AgNO3. 3H2 Gv: Hướng dẫn Hs làm bài 2/ Tác dụng với dd NaOH: tập. Al Gv: Gọi Hs lên bảng làm cà PTHH: 2Al + 2NaOH + lớp làm vào vở→Gv chấm 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 điểm 3/ Tác dụng với dd CuSO 4: Fe, Al PTHH: Fe + CuSO4 FeSO 4 + Cu 2Al + 3CuSO4 Al2 (SO4)3 + 3Cu 4/ Tác dụng với dd AgNO3: Fe, Al, Cu PTHH: Fe + 2AgNO3 Fe(NO 3)2 + 2Ag Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Bài tập 2: Viết các PTHH Hs: Lên bảng làm Bài tập 2: thực hiện chuyển hóa theo 4Al + 3O2 2Al2O3 sơ đồ sau: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 Al ---> Al2O3 ---> AlCl3 --- + 3H2O > Al(OH)3 ---> Al2O3 ---> AlCl3 + 3NaOH Al ---> AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl - 16 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 t 0 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O t 0 Al2O3 + 3H2 2Al + 3H2O t 0 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Bài tập 3 Bài tập 3 Hs: Ghi nhớ các bước theo Gọi khối lượng mol của Gv: Hướng dẫn HS phương hướng dẫn của GV kim loại A là M ( g ) pháp tìm NTK của KL A Hs: Các nhóm làm trên bảng PT: 2A + Cl2→ 2 Acl Gv: Hướng dẫn các bước phụ treo lên cho GV nhận 2.M(g) 2( M + để giải. xét, chấm điểm. 35,5g) - B1: Gọi khối lượng của A 9,2g 23,4g là M 2M . 23,4 = 92.2 ( M + - B2: PTPU của A + Cl2 35,5) ( biết A ) Giải ra được M = 23 - B3: Tìm khối lượng mol → kim loại là Na của A và muối tạo thành ( đề cho )→ M→ tên A GV: Gọi Hs lên bảng làm 4. Củng cố: - Khắc sâu kiến thức lí thuyết. - Phương pháp giải bài tập. 5. Dặn dò: - Làm bài tập SGK 69 - Gv hướng dẫn HS cách làm bài 7 sgk - Xem trước nội dung bài thực hành IV. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày ..tháng năm ........ Ký duyệt của BGH - 17 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 Tuần 15 Ngày soạn: 02/11/2015 Tiết 29 Ngày dạy: /11/2015 BÀI 23: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt. - 18 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học, khả năng làm TN. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm hoá chất khi thực hành. 3. Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận, nghiêm túc, trong tiến hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Gv chuẩn bị cho 4 nhóm: Dụng cụ: Đèn cồ, kiềng sắt, đũa thuỷ tinh, ống hút, nam châm, ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, kẹp gỗ, muỗng thuỷ tinh. Hoá chất: Bột Al, bột Fe, S, dd NaOH, giấy lọc. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp thực hành 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 1. Thí nghiệm 1: 1. Thí nghiệm 1: GV: Chia lớp thành 4 nhóm Hs: Chia nhóm theo hướng Tác dụng của nhôm với oxi thông báo nội dung thực hành, dẫn và đọc cá TN Nhoâm chaùy trong oxi taïo hướng dẫn các nhóm làm và thaønh Al2O3 đọc TN. Gv: Lưu ý cho HS rắc bột Hs: Làm TN theo nhóm quan o 4Al + 3O t 2 Al O nhôm từ từ trên đèn cồn và ghi sát hiện tượng nhận xét và giải 2 2 3 chép kết quả. thích 2. Thí nghiệm 2: 2. Thí nghiệm 2: GV: Gọi Hs đọc nội dung Hs: Đọc TN và làm theo Tác dụng của sắt với lưu TN→ hướng dẫn HS trộn hỗn hướng dẫn của GV. huỳnh. hợp Fe và S theo tỉ lệ 3:1 dùng HS: Quan sát , ghi lại kết quả nam châm thử hỗn hợp →đốt và giải thích. Saét ñaõ taùc duïng vôùi löu trên đèn cồn→ thử lại hỗn hợp huyønh taïo saét(II) sunfua. bằng nam châm. o Fe + S t FeS 3. Thí nghiệm 3: 3. Thí nghiệm 3: Gv: Gọi Hs đọc nội dung TN Hs: Đọc nội dung TN Nhận biết kim loại Al, Fe đựng ? Nhôm và sắt có tính chất Hs: Trả lời. trong 2 lọ không dán nhãn. hoá học gì khác nhau. Ống 1 : Fe ? Có thể dủng TCHH riêng của Hs: Có thể dùng TCHH của Al Ống 2 : Al Al để nhận biết AL và sắt và Fe để nhận biết Al và Fe Do nhoâm taùc duïng ñöôïc được không. vôùi dung dòch kieàm. Hs: Làm TN ghi lại kết quả và 2Al + 2NaOH + 2H2O nhận xét. 2NaAlO2 + 3H2 Hoạt động 2: Viết bảng tường trình - Nhận xét ý thức thái độ các - HS hoµn thiÖn b¶ng têng II. Viết bảng tường trình nhóm trong giờ thực hành, kết tr×nh Hoc sinh viết bảng tường quả thực hành của các nhóm trình theo mẫu - 19 - TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Hóa 9 - Hướng dẫn các nhóm thu dọn - HS các nhóm thu dọn vệ vệ sinh, rửa trả dụng cụ sinh, rửa trả dụng cụ 1. Vệ sinh dụng cụ thực hành: Các nhóm thu dọn và vệ sinh dụng cụ thực hành để đúng nơi quy định. 2. Củng cố - hướng dẫn: - Gv khắc sâu TCHH chung của kim loại, tính chất hoá học riêng của nhôm. - Dãy HĐHH của kim loại→ độ hoạt động hoá học của Al và Fe. - GV nhận xét giờ thực hành. - Về nhà xem trước bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 15 Ngày soạn: 02/11/2015 Tiết 30 Ngày dạy: /11/2015 CHƯƠNG III PHI KIM-SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BÀI 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Mục tiêu: - 20 -
Tài liệu đính kèm: