Giáo án lớp 9 môn Sinh học - ARN và cơ chế sao mã

Giáo án lớp 9 môn Sinh học -  ARN và cơ chế sao mã

Câu 1: Đơn phân trong cấu trúc của ARN là:

a. Nucleotit

b. Ribonucleotit

c. Nucleic

d. Ribonucleic

 

doc 2 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Sinh học - ARN và cơ chế sao mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ARN và cơ chế sao mã
Câu 1: Đơn phân trong cấu trúc của ARN là:
Nucleotit
Ribonucleotit
Nucleic
Ribonucleic
Câu 2: Các thành phần chính trong cấu trúc của 1 ribonucleotit là:
Axit photphoric, đường C5H10O4, bazo nitric
Axit photphoric, đường C5H10O5, bazo nitric
Polypeptit, đường C5H10O4, bazo nitric
Polypeptit, đường C5H10O5, bazo nitric
Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là:
Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng
mARN không có cấu trúc xoắn và nguyên tắc bổ sung còn tARN thì ngược lại
mARN có liên kết hidro còn tARN thì không
Câu a và b đúng
Câu 4: Liên kết hóa trị và lien kết hidro đồng thời có mặt trong cấu trúc của loại axit nucleic nào sau đây:
Chỉ có trong ADN
Trong ADN và trong tARN
Trong mARN và rARN
Trong mARN và rARN
Câu 5: Nói đến chức năng của ARN, câu nào sau đây không đúng:
tARN có vai trò hoạt hóa axit amin tự do và vận chuyển đến riboxom
rARN có vai trò cấu tạo bào quan riboxom
rARN có vai trò hình thành nên cấu trúc nhân tế bào
mARN là bản mã sao từ mạch khuôn của gen
Câu 6: Những điểm giống nhau giữa ADN và ARN là:
Số lượng mạch, số lượng đơn phân
Cấu trúc của 1 đơn phân khác nhau ở đường, trong ADN có T không có U, còn trong ARN thì ngược lại
Liên kết xảy ra giữa H3PO4 với đường 
Về lien kết hidro và nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazo nitric
Câu 7: Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là:
Quá trình tái sinh hay tái bản 
Quá giải mã hay dịch mã 
Quá trình phiên mã hay sao mã
Quá trình sao mã hay giải mã
Câu 8: Vì đặc điểm nào trong cơ chế sao mã mà cấu trúc ARN khác với đoạn ADN đã tổng hợp nó:
Quá trình sao mã chỉ dựa vào các nucleotit tự do của môi trường nội bào ghép vào các nucleotit trong một mạch đơn của gen
Nguyên liệu là các ribonucleotit trong môi trường ghép với các nucleotit trong mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
Một phân tử ARN do nhiều gen khác nhau trong ADN điều khiển tổng hợp
Câu a và b đều đúng.
Câu 9: Quá trình tổng hợp ARN có vai trò:
Chuẩn bị cơ sở vật chất cho sự phân bào
Tổng hợp chất nhiễm sắc từ đó cấu trúc thành NST
Tổng hợp các loại ARN, mỗi loại có vai trò nhất định trong quá trình tổng hợp protein
Câu a và b đúng
Câu 10: Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribonucleotit . Tỉ lệ % mỗi loại ribonucleotit A,U, G, X lần lượt:
10%, 20%, 30%, 40%
48%, 24%, 16%, 12%
48%, 16%, 24%, 12%
24%, 48%, 12%, 16%

Tài liệu đính kèm:

  • doctrac nghiem ARN protein.doc