Câu 1:(0,5đ) Chọn câu đúng sai
Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 35 trở lên?
a. Khó sinh vì tuổi cao
b. Con sinh ra yếu
c. Dễ sinh ra những đứa trẻ bị bệnh tật di truyền
Câu 2:(0,5đ) Biểu hiện của thoái hoá giống
a. Cơ thể lai có sức sống cao hơn bố mẹ
b. Cơ thể lai có sức sống kém dần
c. Cơ thể lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
d. Năng suất thu hoạch tăng lên
Ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ứng dụng di truyền 1 0,5 1 0,5 1 3 3 4 Sinh vật và môi trường 1 0,5 1 0,5 1 2,5 3 3,5 Hệ sinh thái 1 0,5 1 1,5 1 0,5 3 2.5 Tổng 4 3 3 4 2 3 9 10 I/ Trắc nghiệm: (3đ) Câu 1:(0,5đ) Chọn câu đúng sai Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 35 trở lên? Khó sinh vì tuổi cao Con sinh ra yếu Dễ sinh ra những đứa trẻ bị bệnh tật di truyền Câu 2:(0,5đ) Biểu hiện của thoái hoá giống Cơ thể lai có sức sống cao hơn bố mẹ Cơ thể lai có sức sống kém dần Cơ thể lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ Năng suất thu hoạch tăng lên Câu 3: (0,5đ) Câu ghép đôi Hãy chọn nội dung cột B ghép với nội dung cột A cho phù hợp Cột A Kết quả Cột B 1. Giao phối cận huyết là 2. Ưu thế biểu hiện rõ nhất ở thế hệ 1:....................... 2:....................... a. F1 b. Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ c. Giao phối giữa con cái d. F2 Câu 4: (0,5đ) Câu ghép đôi Hãy chọn nội dung cột B ghép với nội dung cột A cho phù hợp Cột A Kết quả Cột B 1. Nhóm động vật ưa sáng 2. Nhóm động vật ưa tối 1:.............. 2:.............. a. Hoạt động ban đêm , sống trong đất, trong hang b. Hoạt động ban ngày Câu 5: (0,5đ) Câu đúng sai Các sinh vật khác loài có quan hệ cạnh tranh và ký sinh đúng hay sai A. Đúng B. Sai Câu 6: (0,5đ) Câu điền khuyết “Số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môt trường, tạo nên sự................. trong quần xã” II/ Tự luận; ( 7 đ) Câu 1:(3đ) Em hãy nêu các phương pháp chọn lọc trong chọn giống? Câu 2:(2,5đ) Có mấy loại môi trường sống của sinh vật? Là những môi trường nào? Em hãy sắp xếp các sinh vật sau vào môi trường sống của chúng: giun đũa, giun đất, giun kim, cá chép, ve bò, rong đuôi chó, sán lá gan, cây bàng, cây ổi, chim sẻ. Câu 3:(1,5đ) Hãy vẽ 3 chuỗi thức ăn trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, châu chấu, ếch nhái, rắn, diều hâu, vi khuẩn, gà rừng, dê, hổ? * Đáp án I/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3đ- mỗi câu 0,5đ) Câu 1: D Câu 2: B Câu3 : 1- C Câu 4: 1- B 2- A 2- A Câu 5: B Câu 6: Cân bằng sinh học II/ Tự luận( 7 đ) Câu 1: ( 3đ) Các phương pháp chọn lọc a. Chọn lọc hàng loạt - Trong quần thể vật nuôi hay cây trồng dưa vào kiểu hình người ta chọn 1 nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống - Tiến hành. Gieo giống khơi đầu --> Chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để giống cho vụ sau --> so sánh với giống ban đầu và giống đối trứng. *ưu điểm: Đơn giản dễ làm ít tốn kém *Nhược: Không kiểm tra được kiẻu gen. Không củng cố tích luỹ được biến dị. b. Chọn lọc cá thể. - Trong quần thể khởi đầu chọn 1 số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên 1 cách riêng rẽ theo từng dòng - Tiến hành.Trên ruộng khơi đầu chọn những cá thể tốt nhất, hạt của mỗi cây gieo riêng --> so sánh với giống đối trứng và giống khởi đầu --> chọn được dòng tốt nhất. *ưu điểm: Kết hợp được đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểu gen nhanh chóng đạt hiẹu quả *Nhược: Theo dõi công phu Câu 2: ( 2,5đ ) *Có 4 loại môi trường: Nước - Trong đất Trên mặt đất và không khí Sinh vật * Sắp xếp các sinh vật vào môi trường sống của chúng Nước: cá chép, rong đuôi chó Trong đất: giun đất Trên mặt đất và không khí: cây bàng, cây ổi, chim sẻ, chim én Sinh vật: giun đũa, giun kim, ve bò, sán lá gan Câu 3:(1,5đ) Ba chuỗi thức ăn Cây cỏ Châu chấu Gà rừng Cây cỏ Hiêu ( Nai ) Hổ Vi sinh vật Bọ rùa ếch nhái Rắn
Tài liệu đính kèm: