. Mục tiêu :
-HS nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học.
-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
-Trình bày được một số thuật ngữ,kí hiệu trong Di truyền học.
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.
-Kĩ năng làm việc với SGK ,hoạt động nhóm.
Ngày dạy :. PHẦN I:DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN Tiết 1 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I. Mục tiêu : -HS nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học. -Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học. -Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. -Trình bày được một số thuật ngữ,kí hiệu trong Di truyền học. -Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích. -Kĩ năng làm việc với SGK ,hoạt động nhóm. -Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn . *Trọng tâm: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen II. Chuẩn bị : 1.GV : -Nghiên cứu bài , soạn bài -Tranh H1.2 SGK : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen. 2.HS : -Đọc trước nội dung bài,sách,vở, đồ dùng học tập . III. Hoạt động dạy học : *Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra sách,vở,đồ dùng học tập của HS. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Di truyền học -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi sau : +Di truyền là gì ? Biến dị là gì ? -HS làm việc độc lập theo SGK, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời. -Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ sung . -GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập với nội dung : Bản thân em có gì giống và khác với bố mẹ ở những đặc điểm nào? Tại sao ? -GV đặt câu hỏi tiếp : Di truyền học nghiên cứu cái gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? -HS các nhóm thảo luận , trả lời . -GV giải thích một số thuật ngữ : +Cơ sở vật chất : Là nhân tố di truyền +Cơ chế : Tồn tại, tổ hợp, phân li +Tính quy luật : Theo chu kì không thay đổi . Hoạt động 2 . Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học. -GV giới thiệu tiểu sử và phương pháp nghiên cứu của Men Đen . -HS qua sát và phân tích H1.2 SGK, đọc thông tin rút ra nhận xét về sự tương phản của từng cặp tính trạng . +Nội dung phương pháp nghiên cứu của Men Đen là gì ? +Ông đã làm gì để rút ra đựơc quy luật di truyền ? Hoạt động 3 . Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học . -GV yêu cầu HS nêu một số thuật ngữ cơ bản của di truyền học? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ . -HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung . -GV nhận xét và đưa ra kết luận . -GV yêu cầu HS nêu một số kí hiệu cơ bản của di truyền học -HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhón thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung . -GV nhận xét và đưa ra kết luận . I. Di truyền học . 1. Di truyền : Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu . 2. Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết . 3. Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của các hiện tượng di truyền, biến dị, nó làm sáng tỏ cơ sở vật chất, cơ chế của các hiện tượng di truyền và biến dị . 4. Di truyền học là cơ sở lí thuyết cho khoa học chọn giống, có vai trò to lớn với y học, đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại . II. Men Đen - người đặt nền móng cho di truyền học . Nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen . - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ . - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học. III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học . Một số thuật ngữ : - Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể . - Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng . - Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật . - Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước . 2. Một số kí hiệu . -P : Cặp bố mẹ xuất phát . -Phép lai lai kí hiệu bằng dấu : x -G : Giao tử . + Giao tử đực. + Giao tử cái . -F : Thế hệ con * Kết luận chung : SGK tr.7 Hoạt động 4:Củng cố -HS đọc ghi nhớ SGK - Di truyền học nghiên cứu gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ? - Men đen đã làm gì để rút ra được các quy luật di truyền, đặt nền móng cho di truyền học . Hoạt động5:HDVN - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK . - Đọc mục Em có biết . - Kẻ bảng 2 SGK, tr.8 vào vở bài tập . - Đọc trước bài : Lai một cặp tính trạng . Ngày giảng....../.../2010. Tiết 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I. Mục tiêu : -HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen . -Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp . Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li . Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen . -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích số liệu, khả năng tư duy tổng hợp, khái quát hoá . -Kĩ năng làm việc với SGK,hoạt động nhóm. -Biết vận dung kiến thức vào thực tế, có niềm tin vào khoa học . *Trọng tâm: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm II. Chuẩn bị : 1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài . Chuẩn bị tranh vẽ H2.2 ; H2.3 . 2.HS : Đọc trước nội dung bài . III. Hoạt động dạy học : *Kiểm tra bài cũ: -Di truyền, biến dị là gì ? Cho ví dụ ? -Men đen đã làm gì để rút ra quy luật di truyền , đặt nền móng cho di truyền học ? * Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm của Men đen . -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H2.1, trả lời câu hỏi sau : - Men đen đã tiến hành thí ghiệm như thế nào ? - Điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống ở bảng 2 ? -HS quan sát tranh hình, đọc thông tin, thảo luận nhóm cử đại diện trả lời . - Vì sao F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ ? -GV tổ chức cho HS thảo luận lệnh 2 SGK . -HS các nhóm thảo luận, trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung . -GV : Qua thí nghiệm và kết quả thảo luận hãy thực hiện bài tập điền từ Hoạt động 2 : Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm -GV giải thích quan niệm đương thời về di truyền hoà hợp . -HS cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H2.3 giải thích kết quả thí nghiệm , đại diện trình bày . -GV yêu cầu HS thảo luận lệnh ở mục II cho biết : - Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 ? - Tại sao F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng . Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ? HS đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sụng . GV nhân xét và kết luận , đưa ra sơ đồ giải thích . I. Thí ghiệm của Men đen : 1. Thí nghiệm . - Men đen đã tiến hành giao phân giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng , tương phản. - Ví dụ : P : Hoa đỏ x Hoa trắng F1 : 100% Hoa đỏ . Tiếp tục cho : F1 x F1 => F2 : tỉ lệ 3 Hoa đỏ ; 1 Hoa trắng Men đen gọi : - Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 . - Tính trạng lặn là tính trạng ở F2mới biểu hiện. - Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể . 2. Nội dung quy luật phân li . Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P II. Men Đen giải thíc kết quả thí nghiệm . * Theo Men đen : - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền ( còn gọi là gen) quy định . Ví dụ : AA, Aa, aa . - Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau . - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền . Ví dụ : Aa tạo ra 2 loại giao tử : 1 A : 1 a . - Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di truyền được tổ hợp lại . * Sơ đồ giải thích ( SGK tr.9) F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng . Vì kiểu gen dị hơp Aa biểu hiện kiểu hình trội. ( gen trội át gen lặn ), còn aa biểu hiện kiểu hình lặn . * Điều kiện nghiệm đúng : - Bố mẹ phải thuần chủng . - Số lượng cá thể phải đủ lớn . - Các gen phải phân li trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh. Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập : -GV khái quát lại nội dung bài , khắc sâu kiến thức cho HS : -Thí nghiệm của Men Đen và phát biểu nội dung quy luật phân li? -Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ? -HS làm bài tập vào phiếu : Lập sơ đồ lai một cặp tính trạng giữa cây đậu Hà Lan hạt vàng với cây hạt xanh . Hoạt động 4: HDVN - Học bài và làm bài tập SGK . - Chuẩn bị bài sau . - Hướng dẫn bài tập 4 SGK tr.10 . + Từ kết quả F1 ta có thể quy ước : Mắt đen thuần chủng kiểu gen AA . Mắt đỏ thuần chủng kiểu gen aa . + Lập sơ đồ lai như H2.3 SGK tr.9 . Ngày dạy:...../.../2010 Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG.(Tiếp theo) I.Mục tiêu: -HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích.Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. -Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và giải thích, phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn so với trội hoàn toàn. - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, tổng hợp. - Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm. -Củng cố niềm tin đối với khoa học, ham học ham hiểu biết. *Trọng tâm: Lai phân tích II. Chuẩn bị : 1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài Tranh phóng to H3 SGK . 2.HS : Nghiên cứu trước bài . III. Hoạt động dạy học : *Kiểm tra bài cũ : -Phát biểu nội dung quy luật phân li ? -Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào ? * Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép lai phân tích : -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết một số khái niệm về kiểu gen thể đồng hợp, thể dị hợp ? -HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm phát biểu . -GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK . -HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm phát biểu . Vì sao khẳng định được nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( Đồng tính có kiểu gen AA hoặc Aa thì đực phải cho 1 giao tử là A , cái cho 1 giao tử là a hoặc ngược lại ) Vì sao khẳng định được nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể có kiểu gen dị hợp ( F1 có 1aa thì đực phải cho 1 giao tử là a, cái cho 1 giao tử là a ) Hoạt động 2 : Ý nghĩa của tương quan trội - lặn -GV nêu câu hỏi : - Làm thế nào để xác định được tương quan trôi - lặn ? - Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ? -HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời . ---GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết luận. Hoạt động 3 : Trội không hoàn toàn . Gv yêu cầu HS thảo luận thực hiện lệnh ở mục V . Hs đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung . Tại sao F1 lại xuất hiện tính trạng màu hồng trong phép lai giữa Hoa đỏ và Hoa trắng ? Có gì mâu thuẫn so với quy luật của Men Đen ? III. Lai phân tích . 1. Một số khái niệm . - Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . - Thể đồng hợp : Là kiểu gen chứa cặp gen ... uả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. Hạt Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động 2. CƠ THỂ NGƯỜI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS lựa chọn các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.2 SGK. - GV xác nhận đáp án đúng và treo bảng phụ (ghi đáp án) - HS tái hiện lại kiến thức, thảo luận theo nhóm để thống nhất các nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. - Dưới sự hướng dẫn của GV, các nhóm thảo luận để cùng xây dựng đáp án đúng. Bảng 65.2 Các cơ quan và hệ cơ quan Chức năng Vận động Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển. Tuần hoàn Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết. Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài nhận ôxi và thải cacbônic. Tiêu hóa Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản. Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể. Da Cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. Thần kinh và giác quan Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo đảm cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn. Tuyến nội tiết Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao đổi chất, chuyển hóa vật và năng lượng bằng con đường thể dịch. Sinh sản Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống. IV/ SINH HỌC TẾ BÀO Hoạt động 3. CẤU TRÚC TẾ BÀO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.3 SGK. - GV nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp ná (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả điền bảng của nhóm. - Đại diện một vài nhóm HS phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung và cúng xây dựng đáp án. Bảng 65.3 Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào Ti thể Thực hiện sự chuyển hóa năng lượng của tế bào Lạp thể Tổng hợp chất hữu cơ Ribôxôm Tổng hợp prôtêin Không bào Chứa dịch tế bào Nhân Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào Hoạt động 4. HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.4 SGK. - GV nhận xét, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án) - HS trao đổi theo nhóm và cử đại diện trình bày kết quả điền bảng của nhóm. - Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận để đưa ra đáp án chung của lớp. Bảng 65.4 Các quá trình Vai trò Trao đổi chất qua màng Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào Quang hợp Tổng hợp chất hữu cơ, tích lũy năng lượng Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng Tổng hợp prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào Hoạt động 5. PHÂN BÀO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 65.5 SGK. - GV theo dõi, nhận xét và treo bảng phụ có ghi đáp án. - HS trao đổi theo nhóm để thống nhất các nội dung điền bảng và cử đại diện trình bày kết quả tháo luận. - Một vài HS trình bày kết quả điền bảng của nhóm, các nhóm khác bổ sung để cùng xây dựng đáp án. Bảng 65.5 Các kì Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đống tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo NST co ngắn (thấy rõ số lượng NST kép) đơn bội Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kì sau Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào Kì cuối Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế bào mẹ Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n (kép) = ½ ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn) Hoạt động 6: Kiểm tra đánh giá : GV cho HS nêu lại những nội dung chính (một cách khái quát) của phần sinh học cơ thể và sinh học tế bào. Hoạt động 7. : HDVN Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong bài 66 **************************************************************** Tiết: 70 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (Tiếp theo) ND: I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng : Hệ thống hóa các kiến thức sinh học cơ bản đã học. Rèn kĩ năng trình bày kiến thức đã học. Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống được nêu ra. Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa. Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm. *Trọng tâm:Ôn tập phần di truyền và biến dị II. Đồ dùng dạy học : Các bảng phụ ghi sẵn đáp án điền bảng. III. Tiến trình lên lớp: *Kiểm tra bài cũ: Trong giờ *Tìm hiểu bài mới: V. DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Hoạt động 1 CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.1 SGK. - GV theo dõi, bổ sung và công bố đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận theo nhóm để thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điến bnảg của nhóm. - Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận và đưa ra đáp án chung. Bảng 66.1 Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Các phân tử : ADN ADN ARN Prôtêin Tính đặc thù của prôtêin NST Tế bào - Nhân đôi - phân li - tổ hợp - Nguyên phân - giảm phân -thụ tinh - Bộ NST đặc trưng của loài - Con giống bố mẹ Hoạt động 2. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV theo dõi HS trả lời, nhận xét, bổ sung và xác nhận đáp án đúng (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS thảo luận theo nhóm, tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.2 SGK. - Đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả điền bảng, các nhóm khác bổ sung và cùng nêu đáp án. Bảng 66.2 Quy luật di truyền Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng Xác định tính trội (thường là tốt) Phân li độc lập F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng Tạo biến dị tổ hợp Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1 : 1 Phân li và tổ hợp của các NST giới tính Điều khiển tỉ lệ đực : cái Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Hoạt động 3. BIẾN DỊ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.3 SGK. - GV theo dõi, nhận xét và nêu đáp án (treo bảng phụ ghi đáp án). - HS tự ôn kiến thức cũ, trao đổi theo nhóm để đưa ra những nội dung điền bảng. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS thảo luận để thống nhất đáp số. Bảng 66.3 Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp các loại gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Nguyên nhân Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen Tính chất và vai trò Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể Hoạt động 4. ĐỘT BIẾN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS tìm nội dung điền vào bảng 66.4 SGK sao cho phù hợp. - GV nhận xét và xác định đáp án. - HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung, điền vào bảng và cử đại diện báo cáo kết quả điền bảng của nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. Bảng 66.4 ĐB gen ĐB cấu trúc NST ĐB số lượng NST Khái niệm Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó Những biến đổi trong cấu trúc của NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Các dạng đột biến Mất, thêm, chuyển, thay thế 1 cặp nuclêôtit Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn Dị bội thể và đa bội thể VI. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Hoạt động 5 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG VÀ MÔI TRƯỜNG GV cho HS giải thích sơ đồ (hình 66.SGK) : Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. Theo chiều mũi tên Hoạt động 6. HỆ SINH THÁI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS tìm các nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 66.5 SGK. - GV nhận xét và treo bảng phụ công bố đáp án. - HS thảo luận theo nhóm thống nhất nội dung điền bảng và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. - Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung và cũng đưa ra đáp án chung của lớp. Bảng 66.5 Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Khái niệm Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới. Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tươg tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định Đặc điểm Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi... Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng sinh học được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các của các chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất sinh vật tiêu thụ sinh vật phân giải Hoạt động 7. : GV cho một HS lên bảng điền và hoàn thiện sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi trường. Hoạt động8. : HDNV Học và nắm chắc các nội dung sinh học cơ bản ở trường THCS.
Tài liệu đính kèm: