Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 8

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 8

 A. MTCĐ: Giúp HS:

 - Thấy được tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Thuý Kiều, cảm nhận được tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.

 - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyên Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.

 - Rèn luyện kĩ năng phântích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh vật thiên nhiên, độc thoại nội tâm.

B. CHUẨN BỊ: + GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 95-96

Văn bản Truyện Kiều; Tranh Kiều ở lầu Ngưng Bích

+ HS: Đọc kĩ văn bản – Soạn bài.

 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

- Ổn định lớp

- Bài cũ : + Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân?

 + Nhận xét cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gơi tả cảnh mùa xuân.

Dẫn vào bài mới: Ở đoạn trich Chị em Thuý Kiều chúng ta đã thấy được tài miêu tả nhân vật của Nguyễn Du qua bút pháp ước lệ cổ điển.Bài học hôm nay chúng ta sẽ thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình.

 

doc 9 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Trường THCS Hàm Hiệp - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
 (Trích Truyện Kiều) * Nguyễn Du *
TUẦN 8
 Tiết 36-37
 VĂN HỌC
 A. MTCĐ: Giúp HS:
 - Thấy được tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Thuý Kiều, cảm nhận được tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng.
 - Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyên Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại	 và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình. 
 - Rèn luyện kĩ năng phântích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh vật thiên nhiên, độc thoại nội tâm.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 95-96 
Văn bản Truyện Kiều; Tranh Kiều ở lầu Ngưng Bích
+ HS: Đọc kĩ văn bản – Soạn bài.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Ổn định lớp
Bài cũ : + Đọc thuộc lòng đoạn trích Cảnh ngày xuân?
 + Nhận xét cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gơiï tả cảnh mùa xuân.
Dẫn vào bài mới: Ở đoạn trich Chị em Thuý Kiều chúng ta đã thấy được tài miêu tả nhân vật của Nguyễn Du qua bút pháp ước lệ cổ điển.Bài học hôm nay chúng ta sẽ thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình.
 Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (63 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* HS đọc phần Chú thích :
+ Cho biết vị trí của đoạn trích.
( Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa gạt, làm nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc, Kiều nhất quyết không chịu tiếp khách làng chơi,không chịu chấp nhận cuộc sống lầu xanh. Đau đớn tủi nhục, phẩn uất, nàng định tự vẫn. Tú Bà sợ mất vốn làm ăn bèn lựa khuyên giải, dụ dỗ Kiều. Mụ vờ chăm sóc thuốc thang, hứa gả chồng cho Kiều. Bà đưa Kiều ra ở lầu Ngưng Bích mục đích thực hiện âm mưu của mình.
* HS đọc đoạn trích (giọng chậm buồn, nhấn mạnh các từ bẽ bàng, điệp ngữ buồn trông) – nhận xét cách đọc
 + Giải thích: khoá xuân, bẽ bàng, chén đồng, tấm son, sân Lai, gốc Tử
 +Kết cấu đoạn trích? ( 3 phần), 
* HS đọc 6 câu đầu, trả lời câu hỏi:
+ Cảnh vật hiện ra trước lầu Ngưng Bích qua cái nhìn của Thuý Kiều như thế nào? (Từ ngữ gợi tả cảnh vật ?)
+ Hình ảnh non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng gợi không gian như thế nào? qua đó gợi tả tâm trạng gì của Kiều?
+ Thời gian cảm nhận của Kiều?
+ Qua khung cảnh thiên nhiên có thể thấy Thuý Kiều đang trong hoàn cảnh, tâm trạng như thế nào?
Định hướng:
 - Cảnh vật thiên nhiên biển trời trước lầu Ngưng Bích thật mênh mông, bát ngát, vắng vẻ, lạnh lùng gợi sự trơ trọi, cô đơn, lẻ loi Kiều.
- “bẽ bàng”: tâm trạng buồn tủi, chán ngán
- “mây sớm đèn khuya”gợi thời gian tuần hoàn khép kín, ngày- đêm, sớm- tối Kiều “thui thủi quê người một thân”
* HS đọc 8 câu thơ tiếp, suy nghĩ trả lời:
+ Tâm trạng của Thuý Kiều bây giờ là gì?
+Trong cảnh ngộ của mình nàng đã nhớ đến ai? Ai trước, ai sau? Như thế có hợp lí không, vì sao? ( thảo luận nhóm)
+ Cùng là nỗi nhớ nhưng cách nhớ, lí do nhớ, và cách thể hiện cũng khác nhau -> nghệ thuật dùng từ ngư,õ hình ảnh? (“bao giờ cho phai”, “ những ai đó giờ”)
+ Em có nhận xét gì về tấm lòngKiều qua nỗi nhớ thương của nàng?
Định hướng:
- Đầu tiên nhớ về Kim Trọng “ tưởng”: tâm trạng đau đớn xót xa: nhớ tới lời thề đôi lứa, Nàng tưởng tượng cảnh Kim đang trông chờ tin mà uổng công vô ích, tấm lòng chung thuỷ với chàng biết bao giờ cho phai.
- Nhớ về cha mẹ “xót”: Thương nhớ, xót xa,suy nghĩ về bổn phận, trách nhiệm làm con.
- Nhớ Kim Trong trước vì dù sao thì ông bà Vương cũng đã tạm yên một bề, hành động bán mình chuộc cha và em đã báo đáp đạo làm con. Và Kiều như cảm thấy mình có lỗi với chàng Kim vì đã phụ lời thề.
à Kiều là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo, có tấm lòng vị tha đáng trọng.
- Câu hoiû tu từ ở cuối 2 đoạn thơ là tự hỏi lòng mình (độc thoại nội tâm). Sử dụng một số điển tích, điển cố có giá trị gợi cảm
* HS đọc 8 câu cuối (chú ý điệp từ buồn trông), suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Mỗi một cảnh vật có nét riêng, đồng thời lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em hãy chứng minh?
+ Nhận xét cách dùng điệp ngữ “Buồn trông”.
+ Em hiểu gì về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?
Định hướng:
- Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà bên bờ biển, từ cánh buồm thấp thoáng, cánh “hoa trôi man mác” đến “nội cỏ rầu rầu”, tiếng sóng ầm ầm, đều thể hiện tâm trạng và cảnh ngộ của nàng: sự cô đơn, thân phận trôi nổi vô định, cuộc sống tẻ nhạt và tâm trạng bàng hoàng, lo âu, kinh sợ.
- “Buồn trông” tạo âm hưởng trầm buồn; trở thành điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc của tâm trạng.
- Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình là mượn cảnh để gửi gắm (ngụ) tâm trạng. Cảnh ở đây là phương tiện miêu tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả (so sánh Cảnh ngày xuân)
 Hoạt động 3 : Tổng kết (10phút)
* HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Bút pháp nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích?Nội dung chính đoạn trích? 
à chốt nội dung Ghi nhớ
* HS đọc ghi nhớ SGK/ 96
 Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố ( 5 phút)
* HS đọc bài đọc thêm SGK/96
A/ Tìm hiểu bài:
I. Vị trí đoạn trích: (SGK)
II/ Kết cấu:
+ 6 câu đầu: Toàn cảnh trước lầu Ngưng Bích qua con mắt và tâm trạng của Thuý Kiều
+ 8 câu tiếp: Nỗi thương nhớ Kim Trọng và cha mẹ.
+ 8 câu cuối: Tâm trạng buồn đau và âu lo của Kiều qua cách nhìn cảnh vật.
III. Phân tích:
1. Cảnh vật thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích và tâm trạng của Kiều:
 - Cảnh vật mênh mông, vắng vẻ, lạnh lùng.
- Tâm trạng chán ngán, buồn tủi, bơ vơ vô hạn của Kiều
2. Tâm trạng nhớ thương của Kiều:
Đau đớn, xót xa nhớ về Kim Trọng.
Xót thương, lo lắng nhớ về cha mẹ.
à là người tình thuỷ chung, người con hiếu thảo
3. Tâm trạng buồn lo của Kiều:
- Mỗi một cảnh vật gợi nỗi buồn khác. Nỗi buồn như bao quanh,vây chặt lấy tâm hồn Kiều.
à Cảnh vật chỉ là phương tiện để miêu tả tâm trạng => Bút pháp tả cảnh ngụ tình
III. Tổng kết:
 (Ghi nhớ: SGK/ 96)
B/ Luyện tập:
 Hoạt động 5: Đánh giá ( 5 phút)
 * Em cảm nhận được nét đẹp nào trong tâm hồn người phụ nữ như Thúy Kiều?
 * Gv nhận xét tiết học.
 Hoạt động 6 : Dặn do ø( 2 phút)
 * Học thuộc lòng đoạn trích; nắm nghệ thuật tả ngụ tình của tác giả; Xem bài Trau dồi vốn từ – Tìm hiểu nghĩa của một số yếu tố Hán-Việt.
* * *
TRAU ĐỒI VỐN TỪ
 Tiết 38
 TIẾNG VIỆT 
A. MTCĐ: Giúp HS:
	- Hiểu tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ
	- Rèn luyện kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hóa vốn từ trong giao tiếp và viết văn bản.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 1023. Bảng phụ ghi ví dụ tìm hiểu bài
+ HS: Tìm hiểu các ví dụ trong SGK 
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động ( 3phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ ( thông qua)
Dẫn vào bài mới: Để phát triển kĩ năng diễn đạt chúng ta cần phải trau dồi vốn từ. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết cách cụ thể để trau dồi vốn từ.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
+ TÌM HIỂU PHẦN I:
* HS đọc ví du 1 trong SGK/ 91, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
+ Qua đoạn trích, cho biết tác giả muốn nói điều gì? 
+ Tiếng Việt chúng ta có khã năng đáp ứng nhu cầu giao tiếpkhông? Vì sao?
+ Muốn phát huy tôt khả năng Tiếng Việt, mỗi chúng ta phải làm gì? Tại sao?
 Định hướng:
- TV có khả năng đáp ứng các nhu cầu giao tiếp, vì Tiếng Việt ta giàu và đẹp, luôn phát triển
- Muốn phát huy tốt, chúng ta không ngừng trau dồi vốn từ của mình: hiểu đúng chính xác và đầy đủ nghĩa của từ.
* HS đọc ví dụ 2/1, suy nghĩ trả lời:
+ Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau và nhận xét?
Định hướng:
a. Thừa từ đẹp (thắng cảnh đã hàm chứa nghĩa đẹp)
b. Dùng từ sai dự đoán: đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra --> phỏng đoán, ước đoán, ước tính 
c. Dùng từ sai đẩy mạnh: thúc đẩy cho phát triển nhanh lên; còn qui mô chỉ có thể mở rộng hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm
à cần phải biết cách dùng từ
à HS đọc Ghi nhớ 1
* HS đọc đoạn văn của Tô Hoài, trả lời các câu hỏi:
+ Nhà văn Tô Hoài nói về vấn đề gì có liên quan đến việc trau dồi vốn từ?
+ Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
Định hướng:
Nói đến việc phải học lời ăn, tiếng nói của nhân dân để trau đồi vốn từ của mình.
Bài học là:Phải rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ.
 Hoạt động 3: Tổng kết (2 phút)
à Đọc Ghi nhớ 2
 * HS đọc Ghi nhớ SGK/ 100-101
 Hoạt động 4: Luyện tập- củng cố (25phút)
Yêu cầu chung: đọc văn bản, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận, lần lượt thực hiện các bài tập:
 BT1: HS thực hiện trong phiếu học tập
Hậu quả: kết quả xấu
Đoạt: chiếm được phần thắng
Tinh tú: sao trên trời.
 BT2: HS thảo luận nhóm ghi vào bảng
 * Tuyệt:
 + dứt, không còn gì: tuyệt chủng,tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực.
 + cực kì: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, 
 * Đồng:
 + cùng nhau: đồng âm, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự,
 + trẻ em: đồng ấu, đồng dao, đồng thoại.
 + đồng: trống đồng.
 BT3: HS suy nghĩ lên bảng trình bày:
im lặng => yên tĩnh, vắng lặng
thành lập => thiết lập
cảm xúc => cảm phục, cảm động, xúc động.
 BT5: 
 - quan sát, lắng nghe xung quanh à đọc à ghi à tập sử dụng
 BT6:
nhược điểm = điểm yếu, cưú cánh = mục đích cuối cùng, 
trình bày ý kiến lên trên: đề đạt
 BT7: 
Nhuận bút: trả công viết một tác phẩm.
Thù lao : trả công cho một lao động
A/ Tìm hiểu bài:
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
- Tiếng Việt giàu đẹp, có khả năng giao tiếp tốt.
- Cần phải nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:
- Tìm thêm những từ chưa biết 
  ... tác phẩm.
 - Hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả qua phẩm chất của hai nhân vật: Lục Vân Tiên – Kiều Nguyệt Nga. Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc họa tính cách nhân vật.
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích cách kể chuyện va øxây dựng nhân vật
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 114-115 
Văn bản Truyện Lục Vân Tiên; Tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu.
+ HS: Đọc kĩ văn bản – Soạn bài.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
Ổn định lớp
Bài cũ : + Đọc thuộc lòng đoạn trích Mã Giám Sinh mua KIều?
 + Nhận xét bút pháp nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du qua đoạn trích.
- Dẫn vào bài mới: Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng từng nói về Nguyễn Đình Chiểu:
Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng thoạt nhìn chưa thấy sáng; song càng nhìn càng sáng. Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ yêu nước vĩ đại của nhân dân miền Nam thế kỉ XIX – là một trong những ngôi sao sáng như thế.
 Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (65 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
* HS đọc phần Chú thích :
+ Cho biết cuộc đời, sự nghiệp của nhà thơ.
+ Nét tính cách đáng quí của nhà thơ?
 Định hướng:
- Hoàn cảnh: mù loà, công danh nghẽn lối, tình duyên trắc trở, quê nhà gặp buổi loạn li. Nhưng ông vẫn ngẫng cao đầu mà sống, sống có ích cho đến hơi thở cuối cùng. Oâng can đảm ghé vai gánh vác cả ba trọng trách: một thầy giáo, một thầy thuốc, một nhà thơ.
- Đứng về phía nhân dân để chống ngoại xâm: tham gia kháng chiến, sáng tác thơ văn để khích lệ tinh thần chiến đấu của nghĩa quân, bất hợp tác với giặc. Thể hiện khí tiết của con người: “thua cuộc rồi lưng vẫn thẳng, đầu vẫn ngẫng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính nể”- (Trần Văn Giàu).
-Sáng tác: có giá trị truyền dạy đạo lí làm ngừơi: Dương Từ – Mậu , LVT; cỗ vũ lòng yêu nước: Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc . . .
* HS đọc và tóm tắt tác phẩm theo nội dung bốn phần
* GV khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
* HS đọc đoạn trích ( chú ý chuyển giọng phù hợp thơ kể chuyện, tả trận đánh, cử chỉ và lời nói của nhân vật) – nhận xét cách đọc.
* Giải thích từ: tả đột hữu xông, khuê môn, Triệu Tử . . .
* Tìm bố cục, xác định vị trí đoạn trích.
* HS đọc 14 câu đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Em cảm nhận LVT là nguời như thế nào?
- Hành động ra tay đánh cướp?
- Thái độ cư xử với KNN ra sao?Quan niệm về người anh hùng của LVT và cũng là lí tưởng về người anh của Nguyễn Đình Chiểu như thế nào?
 Định hướng:
Thái độ khi gặp bọn cướp hại người: “nổi giận lôi đình” “bẻ cây làm gậy” ‘xông vô”, cứu người không do dự.
Hành động đánh cướp quyết liệt,tài sức hơn người “tả đột hữu xông”giống viên tướng anh dũng Triệu Tử Long trong trận Đương Dương (Tam quốc diễn nghĩa).
--> là người có cương trực, hành động mạnh mẽ, dũng cảm, sẵn sàng xã thân vì nghĩa.
Cách hỏi han ân cần, từ tốn, 
Khước từ sự trả ơn của KNN, đưa ra quan niệm: “Kiến nghĩa bất vi vô dũng dã” (thấy việc nghĩa mà không làm không phải là người anh hùng)
--> Trọng lễ nghĩa, đạo lí; là ngừơi nghĩa hiệp trọng nghĩa khinh tài.
* HS đọc đoạn về KNN, suy nghĩ trả lời:
+ Qua những lời gĩai bày của KNN, em thấy nàng là người có phẩm chất gì?
 Định hướng:
Cách xưng hô khiêm tốn nhã nhặn, có học thức “quân tử, tiện thiếp, chút tôi”.
Là ngừơi con hiếu thảo: “ đâu dám cãi cha”
Tỏ lòng biết ơn, tha thiết muốn được đền đáp ơn, nguyện trả ơn bằng thuỷ chung suốt đời với LVT.
--> là người thuỳ mị nết na, khiêm tốn, nhã nhặn, có học thức, trọng ơn nghĩa.
* HS trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Nhân vật trong đoạn trích này được miêu tả qua ngoại hình, nội tâm hay hành động cử chỉ?Điều đó cho thấy truyện giống loai truyện nào đã học?
+ Nhận xét ngôn ngữ trong đoạn trích?
 Định hướng:
Chủ yếu miêu tả tính cách nhân vật qua cử chỉ, hành động. Truyện LVT là một truyện kể mang nhiều tính chât dân gian.
Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời nói thông thuờng và mang màu sắc địa phương Nam Bộ, có phần ít trau chuốt, uyển chuyển nhưng phù hợp ngôn ngữ người kể chuyện, tự nhiên, dễ đi vào quần chúng. Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
 Hoạt động 3 : Tổng kết (10phút)
* HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Nhân vật Lục Vân Tiên là nhân vật lí tưởng, em hãy cho biềt tác giả muốn thể hiện điều gì qua nhân vật?
* HS đọc ghi nhớ SGK/ 115
 Hoạt động 4 : Luyện tập-củng cố ( 5 phút)
+ Suy nghĩ của em về câu thơ: 
 “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
 Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tác giả – Tác phẩm:
1. TaÙc giả: 
Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)
Một nhà thơ giàu nghị lực sống và cống hiến cho đời.
Một nhà thơ giàu lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm
Là một nhà thơ để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền khắp chợ cùng quê như Truyện Lục Vân Tiên; được xem như một chứng tích một thời của dân tộc như Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, 
2. Tác phẩm:Truyện Lục Vân Tiên
Tóm tắt:
LVT cứu Kiều Nguyệt Nga
LVT gặp nạn
KNN gặp nạn
Đoàn tụ
Giá trị tác phẩm:
 * Nội dung:
 + Mục đích truyền dạy đạo lí làm người:
Xem trọng tình nghĩa giữa người với người trong xã hội.
Đề cao tinh thần nghĩa hiệp.
Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp.
 * Nghệ thuật:
 + Kết cấu tác phẩm theo kiểu truyền thống phương Đông: theo chương , hồi, xoay quanh diễn biến cuộc đời các nhân vật chính.
 + Mang tính chất một truyện kể --> Chú trọng đến hành động của nhân vật nhiều hơn là miêu tả nội tâm
II/ Bố cục đoạn trích:
+14 câu đầu: LVT đánh tan bọn cướp
+ Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa LVT với KNN.
III. Phân tích:
1. Nhân vật Lục Vân Tiên:
 - Cương trực, mạnh mẽ, sẵn sàng xả thân vì nghĩa.
- Là người anh hùng hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, nhân hậu.
2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga:
Là một tiểu thư khuê các, thuỳ mị, nết na, có học thức.
Hiếu thảo
Trọng ơn nghĩa
III. Tổng kết:
 (Ghi nhớ: SGK/ 115)
B/ Luyện tập:
 Hoạt động 5: Đánh giá ( 5 phút)
 * Đọc văn bản LVT cứu KNN, em cảm nhận những vẻ đẹp nào của những con người trẻ tuổi như Vân Tiên – Nguyệt Nga. (Khí phách, cao thượng; Nết na, tình nghĩa)
 * GV nhận xét tiết học.
 Hoạt động 6: Dặn dò ( 5 phút)
 * Học thuộc lòng đoạn trích. Soạn bài Miêu tả nội tâm trongvăn bản tự sự ( liên hệ các đoạn trich trong Truyện Kiều để chứng minh)
* * *
MIÊU TẢ NỘI TÂM 
TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
 Tiết 40
 TẬP LÀM VĂN 
A. MTCĐ: Giúp HS:
- Nắm vững vai trò, nội dung của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
- Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vạt khi viết vb tự sự.
B. CHUẨN BỊ:	+ GV: Bài soạn- Những điều cần lưu ý SGV/ 121-122. Bảng phụ ghi ví dụ tìm hiểu bài
+ HS: Tìm hiểu các ví dụ trong SGK 
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động 1: Khởi động 2 phút)
Ổn định lớp
- Bài cũ: (thông qua)
Dẫn vào bài mới: Lâu nay chúng ta được tìm hiểu vai trò của miêu tả thường ở dạng bên ngoài. Đối với tả người đó là miêu tả ngoại hình.Chương trình ngữ văn 9 tiếp tục rèn luyện miêu tả nhưng ở mức cao hơn và phát triển thêm. Đó là vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình khi kể chuỵên. 
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút)
Hoạt động của gv và hs
Nội dung ghi bảng
+ TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VB TỰ SỰ
* HS đọc ví du 1 trong SGK/ 117, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những câu thơ tả cảnh và câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều.Dấu hiệu nào cho biết điều đó?
+ Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật?
+ Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự?
 Định hướng:
+ Tả ngoại cảnh:
-Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân,
 Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
 . . .
 Cát vàng cồn nọ bụi hồng dăm kia
 - Buồn trông cửa bể chiều hôm 
 . . .
 Âm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
 + Tả tâm trạng:
 Bên trời góc bể bơ vơ
 . . .
 Có khi gốc tử đã vừa người ôm
 + Miêu tả bên ngoài bao gồm cảnh sắc thiên nhiên và ngoại hình của con người, sự vật  có thể quan sát trực tiếp được. 
 + Miêu tả nội tâm bao gồm những suy nghĩ của nhân vật.
 + Miêu tả ngoại hình và miêu tả nội tâm có mối quan hệ với nhau. Nhiều khi qua miêu tả hoàn cảnh, ngoại hình có thể cho ta thấy đuợc tâm trạng bên trong nhân vật. Ngược lại, từ việc miêu tả tâm trạng, người dọc có thể hiểu được hình thức bên ngoài.
 Hoạt động 3: Tổng kết ( 3 phút)
* HS đọc Ghi nhớ SGK/ 117
 Hoạt động 4: Luyện tập- củn g cố (20 phút)
Yêu cầu chung: đọc văn bản, nêu yêu cầu bài tập, thảo luận, lần lượt thực hiện các bài tập:
BT1:- HS tự viết đoạn theo yêu cầu- lên bảng trình bày- lớp nhận xét
 BT3: HS độc lập viết đoạn theo yêu cầu, GV gọi cùng lúc hai em lên trình bày trên bảng, cả lớp nhận xét, sửa chữa
A/ Tìm hiểu bài:
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự:
Thể h iện những suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng nhân vật.
Có thể miêu tả nội tâm bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp
 II. Tổng kết:
 Ghi nhớ: (SGK/ 117)
B/ Luyện tập
Bài tập1: Viết đoạn văn xuôi (miêu tả nội tâm) đoạn trích MGS mua Kiều
Bài tập 3: Ghi lại tâm trạng của em khi để xảy ra chuyện có lỗi đối với bạn.
 Hoạt động 5 : Đánh giá ( 3 phút)
 * So sánh bên ngoài và miêu tả nội tâm?
 * Gv nhận xét tiết học.
 Hoạt động 6: Dặn dò ( 2 phút)
 * Nắm nội dung bài học; Soạn bài LVT gặp nạn – So sánh hành động, bản chất của Trịnh Hâm với ông Ngư 
* * *

Tài liệu đính kèm:

  • doc8-VAN9-TUAN8.doc