Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết số 21: Sự phát triển của từ vựng

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết số 21: Sự phát triển của từ vựng

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

I. Mục tiêu cần đạt :

* Giúp HS nắm được :

 - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.

 - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.

* Rèn luyện cho HS kĩ năng dùng từ hợp lý trong học tập và trong đời sống hằng ngày.

II. Chuẩn bị :

* GV : Tham khảo tài liệu : SGV , bảng phụ ( chép các ngữ liệu trong mục I ).

* HS : Tìm hiểu trước bài học.

III. Tiến trình tiết dạy :

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra bài cũ (15) :

a) Đề :

(1) (2 đ) Trong hội thoại, nếu ông nói gà, bà nói vịt, thì bà vi phạm phương châm hội thoại nào :

A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.

C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm lịch sự.

E. Phương châm cách thức H. Không vi phạm phương châm hội thoại nào.

(2) (1 đ) Cách dẫn trực tiếp là :

A. Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật ;

B. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.

C. A và B đều đúng.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết số 21: Sự phát triển của từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGAY SOAN :
12
09
2009
TUAN :
5
NGAY DAY :
14
09
2009
TIET :
21
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
I. Mục tiêu cần đạt :
* Giúp HS nắm được :
 - Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
 - Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
* Rèn luyện cho HS kĩ năng dùng từ hợp lý trong học tập và trong đời sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị :
* GV : Tham khảo tài liệu : SGV , bảng phụ ( chép các ngữ liệu trong mục I ).
* HS : Tìm hiểu trước bài học.
III. Tiến trình tiết dạy :
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ (15’) :
a) Đề :
(2 đ) Trong hội thoại, nếu ông nói gà, bà nói vịt, thì bà vi phạm phương châm hội thoại nào :
A.	Phương châm về lượng.	B.	Phương châm về chất.
C.	Phương châm quan hệ.	D. 	Phương châm lịch sự.
E. 	Phương châm cách thức	H.	Không vi phạm phương châm hội thoại nào.
(2) (1 đ) Cách dẫn trực tiếp là :
Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật ;
B.	 Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép.
C. 	 A và B đều đúng.
 (3) (1 đ) Cách dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp ; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.
Đúng	B.	Sai
 (4) ( 6 đ ) Viết đoạn văn ( nội dung tự chọn, ít nhất là 5 câu ) có sử dụng lời dẫn trực tiếp ( tối đa là 3 lời dẫn ).
b) Đáp án :
 	(1) 	C
	(2)	C
	(3)	A
	(4) (6 điểm) : Nội dung đảm bảo : 2 điểm ; Mỗi lời dẫn trực tiếp sử dụng hợp lí : 2 điểm 
Bài mới : Giới thiệu mục tiêu cần đạt của bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kt
Hđ 1: Hd HS tìm hiểu Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
* Gọi HS đọc bt 1 -> GV nhắc lại từng vế của câu hỏi -> gọi HS trả lời, HS khác góp ý -> GV nhận xét, kết luận.
* GV treo bảng phụ -> gọi HS đọc .
* Nhắc lại câu hỏi I. 2 trong SGK -> Gọi HS trả lời -> GV góp ý.
-H: Qua việc phân tích trên, em hãy cho biết :
+ Cách phát triển nghĩa của từ vựng ?
+ Các phương thức để phát triển nghĩa của từ vựng ?
Hđ 1: Tìm hiểu Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
* Đọc bt -> Suy nghĩ -> Trả lời :
- Từ kinh tế trong bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu là hình thức nói tắt của kinh bang tế thế , có nghĩa là trị nước cứu đời. Cả câu thơ ý nói tác giả ôm ấp hoài bảo trông coi việc nước, cứu giúp người đời.
- Ngày nay ta không còn dùng từ kinh tế theo nghĩa như vậy nữa mà theo nghĩa : toàn bộ sự hoạt động của con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
=> Nghĩa của từ không phải bất biến. Nó có thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới được hình thành.
* Quan sát -> Đọc thông tin trên bảng phụ 
* Phát hiện nghĩa -> Nêu :
- Xuân trong câu (a) : mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là mở đầu của năm (nghĩa gốc). Xuân trong câu (b) : thuộc về tuổi trẻ (nghĩa chuyển).
- Tay : (thứ nhất) : bộ phận phía trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm (nghĩa gốc). Tay (thứ hai) : người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó (nghĩa chuyển).
- Phương thức chuyển nghĩa : 
 + Xuân : chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
 + Tay : chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể)
* Khái quát kiến thức -> Nêu.
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
- Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ : phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
Hđ 2 : Hd luyện tập
* Gọi Hs đọc bt 1 -> cho Hs phát biểu -> Hs khác góp ý -> Gv kết luận.
* Gọi Hs đọc -> Nêu yêu cầu của bt 2 -> Gọi Hs nêu đáp án -> Hs khác góp ý -> Gv kết luận.
* Gv nêu yêu cầu của bt 4 -> Gợi ý cách thực hiện -> Góp ý câu trả lời của HS
* Gv nêu yêu cầu và các bước thực hiện bài tập 5 -> Cho Hs phát biểu -> Gv góp ý.
Hđ 2 : Luyện tập
* Xác định nghĩa của từ chân trong các câu -> Trả lời.
* Xác định yêu cầu bt -> Nhận xét về nghĩa của từ trà trong trà a-ti-sô, trà hà thủ ô -> Nêu
* Tìm ví dụ -> Trình bày ví dụ.
* Xác định biện pháp tu từ -> Xác định nghĩa (nghĩa gốc hay nghĩa chuyển) -> Trả lời.
II. Luyện tập
 1. Xác định nghĩa của từ chân :
 a) Từ chân được dùng với nghĩa gốc.
 b) Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
 c) Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
 d) Từ chân được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
2. Từ trà trong trà A-ti-sô, trà sâm, ... được dùng với nghĩa chuyển : sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống. Ở đây từ trà chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
4. Từ nhiều nghĩa :
- Hội chứng : 
+ Nghĩa gốc : tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
+ Nghĩa chuyển : tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi.
5. Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép ẩn dụ tu từ. Tác giả gọi Bác Hồ là mặt trời dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng được hình thành theo cảm nhận của nhà thơ. Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ, bởi vì sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể dựa vào để giải thích trong từ điển.
Hđ 3 : Củng cố - Dặn dò 
* Gọi Hs nhắc lại sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
* Dặn dò :
Nắm nội dung kiến thức bài học.
Làm bài tập vào vở bài tập.
Trả lời trước các câu hỏi phần I, II trong bài “Luyện tập tóm tắc văn bản tự sự”.

Tài liệu đính kèm:

  • doc4 - SU PHAT TRIEN CUA TU VUNG.doc