Chị em Thuý Kiều
( Nguyễn Du – Truyện Kiều )
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
1. Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển . Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người. Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.
2. Rèn luyện kĩ năng đọc, kĩ năng pt nhân vật bằng so sánh, đối chiếu.
3. Bồi dưỡng lòng yêu mến, nâng niu, trân trọng cái đẹp, đặc biệt là vẻ đẹp tự nhiên và nhân cách, tài năng của con người.
II. Chuẩn bị :
* GV : Phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm.
* HS : Soạn bài.
III. Tiến trình tiết dạy :
1. Ổn định lớp (1)
2. Kiểm tra bài cũ (4) :
- Câu hỏi : Em hãy tóm tắt lại Truyện Kiều của Nguyễn Du.
- Đáp án : ( Tóm tắt theo ba phần của SGK. )
3. Bài mới : Nguyễn Du là bậc thầy về nghệ thuật tả người, Chị em Thuý Kiều là một minh chứng cho điều đó.
NGAY SOAN : 20 09 2009 TUAN : 6 NGAY DAY : 22 09 2009 TIET : 27 Chị em Thuý Kiều ( Nguyễn Du – Truyện Kiều ) I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển . Thấy được cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều : trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người. Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật. 2. Rèn luyện kĩ năng đọc, kĩ năng pt nhân vật bằng so sánh, đối chiếu. 3. Bồi dưỡng lòng yêu mến, nâng niu, trân trọng cái đẹp, đặc biệt là vẻ đẹp tự nhiên và nhân cách, tài năng của con người. II. Chuẩn bị : * GV : Phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm. * HS : Soạn bài. III. Tiến trình tiết dạy : Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (4’) : - Câu hỏi : Em hãy tóm tắt lại Truyện Kiều của Nguyễn Du. - Đáp án : ( Tóm tắt theo ba phần của SGK. ) Bài mới : Nguyễn Du là bậc thầy về nghệ thuật tả người, Chị em Thuý Kiều là một minh chứng cho điều đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kt Hđ 1 : Hd đọc, tìm hiểu chung về đoạn trích. * Hdẫn đọc -> Đọc mẫu -> HS đọc vb -> Góp ý . -H: Vị trí đoạn trích ? -H: Kết cấu đoạn trích ? ( + Bốn câu đầu : giới thiệu khái quát chị em Thuý Kiều. + Bốn câu tiếp : gợi tả vẻ đẹp Thuý vân. + Mười hai câu tiếp : gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều. + Bốn câu cuối : nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em Kiều .) Hđ 1 : Đọc, tìm hiểu chung về đoạn trích. * Lưu ý cách đọc -> Đọc vb. * Phần Gặp gỡ và đính ước. * Phân chia bố cục, đại ý từng phần. I. Đọc vb, tìm hiểu chú thích. Hđ 2 : Hd HS phân tích chi tiết * Gọi HS đọc lại bốn câu thơ đầu. -H: Trong 4 câu thơ đầu, ND đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để giới thiệu chị em Kiều ? Qua những biện pháp nt ấy, em hiểu gì về 2 cô gái này (quan hệ, vóc dáng, tâm hồn) ? Hđ 2 : Phân tích. * Đọc 4 câu thơ đầu . * Phát hiện -> Phân tích -> trình bày. II. Phân tích. 1. Giới thiệu chung về chị em Kiều (bốn câu đầu ) : Tiểu đối, ước lệ tượng trưng -> Kiều – Vân là chị em ruột, vóc dáng thanh tao, tâm hồn trong trắng, vẻ đẹp ở mỗi người có những nét riêng và đều đạt đến độ hoàn mĩ. * Gọi HS đọc từ câu 5 -> 8 -H: Thuý Vân là người phụ nữ ntn ? ND đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì để khắc hoạ chân dung nhân vật này ? Qua bpnt đó, em hình dung về nhan sắc của TV ra sao ? -H : Qua bức chân dung đó, em thử phỏng đoán về tương lại sau này của Thuý Vân ? Căn cứ vào đâu mà em suy luận như vậy ? * Gọi HS đọc diễn cảm từ câu 9 -> 20. -H: Để phát hoạ chân dung Thuý Kiều, ND vẫn sử dụng nghệ thuật ước lệ tượng trưng, em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật ấy ? -H: Biện pháp nghệ thuật ở đây có gì giống và khác so với biện pháp ước lệ miêu tả Thuý Vân ? -H: Vậy, Kiều là một cô gái ntn ? -H: Ấn tượng của em về Kiều qua những hình ảnh trên ? -H: Trong hai bức chân dung trên, em thấy bức chân dung nào nổi bật hơn, vì sao ? * Gọi HS đọc 4 câu cuối. -H: Trong 4 câu cuối, ND tiếp tục miêu tả điều gì về chị em Kiều ? * Đọc câu 5 -> 8 * Vân đẹp “trang trọng khác vời” – cao sang, quí phái. * So sánh, ẩn dụ * Vẻ đẹp của Vân không làm cho thiên nhiên hờn ghen -> tương lai tươi sáng. * Đọc diễn cảm câu 9 - 20. * Phát hiện -> Nêu : - làn thu thuỷ ( nước mùa thu). - xuân sơn ( núi mùa xuân ) * Giống : Cùng sử dụng những hình tượng thiên nhiên quen thuộc. Khác : Ở TV có chiều hướng cụ thể hơn ; còn ở TK thiên về gợi, tạo ấn tượng chung về vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân. * Phân tích -> trình bày . * Nêu cảm nhận cá nhân. * Bức chân dung Kiều nổi bật hơn vì tác giả miêu tả TV là để nhằm làm nổi bật vẻ đẹp của Kiều, số lượng câu thơ miêu tả Kiều cũng nhiều hơn. * HS đọc diễn cảm 4 câu thơ cuối của đoạn trích. * Phân tích -> Nêu. 2. Chân dung Thuý Vân (câu 4 – 8) : - Ước lệ tượng trưng : Thuý Vân đẹp “trang trọng khác vời” : + Khuôn mặt xinh tươi, sáng sủa, đầy đặn như mặt trăng rằm. + Đôi mày thanh tao. + Miệng cười tươi như hoa. + Tiếng nói trong như tiếng ngọc. + Tóc óng ả hơn cả mây. + Da trắng hơn cả tuyết. => Vân đẹp phúc hậu, đoan trang, khiêm nhường, thuỳ mị. Vẻ đẹp của cô báo trước một tương lai bình thản, hạnh phúc. 3. Chân dung Thuý Kiều ( câu 9–20) : - Ước lệ tượng trưng -> Sắc sảo mặn mà, hơn em cả tài lẫn sắc. + Nhan sắc : đôi mắt trong như làn nước mùa thu, đôi mày thanh nhẹ tươi đẹp như dáng núi mùa xuân, vẻ đẹp của nàng khiến thiên nhiên phải hờn ghen, làm nghiên thành đổ nước. + Thông minh, tài hoa : làm thơ, vẻ, ca hát, đánh đàn, soạn nhạc.... => Kiều tài sắc vẹn toàn, hoàn hảo, dự báo một tương lai dâu bể. 4. Đức hạnh, phong thái 2 chị em Kiều ( 4 câu cuối ) : - Sống phong lưu, khuôn phép. - Mẫu mực, đức hạnh. Hđ 3 : Hd HS tổng kết. -H( TL nhóm ) : Một trong những nguồn cảm hứng nhân đạo ở Truyện Kiều là sự đề cao những giá trị con người. Đó là nhân phẩm, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân. Vậy ở đoạn trích này, nguồn cảm hứng nhân đạo thể hiện ở đâu ? Hđ 3 : Tổng kết. * Khái quát -> trình bày. III. Tổng kết : Đoạn thơ Chị em Thuý Kiều sử dụng nghệ thuật ước lệ, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con người, khắc hoạ rõ nét chân dung chị em Thuý Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh là biểu hiện cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du. Hđ 4 : Củng cố – dặn dò : -H: Học xong đoạn trích Chị em Thuý Kiều, em cảm nhận được điều gì về : + Chị em Thuý Kiều ? + Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích ? + Cảm hứng nhân đạo của ND được gởi gắm trong tác phẩm ? - Dặn dò : + Học thuộc lòng đoạn trích. + Tìm hiểu phần “Đọc thêm”, + Soạn “Cảnh ngày xuân” và bài “thuật ngữ”.
Tài liệu đính kèm: