Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 22: Đột biến gen

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 22: Đột biến gen

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh phải:

 - Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.

 - Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của của đột biến gen đối với sinh vật và con người.

 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về các hiện tượng di truyền.

II. CHUẨN BỊ:

 GV:- Tranh vẽ một số dạng đột biến gen

 HS: - Đọc trước bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1048Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 22: Đột biến gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
9A:
9B:
Tuần:
Chương IV: Biến dị
Tiết 22 - Bài 21: đột biến gen
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học xong bài, học sinh phải:
	- Trình bày được khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
	- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của của đột biến gen đối với sinh vật và con người.
 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về các hiện tượng di truyền.
II. chuẩn bị: 
 GV:- Tranh vẽ một số dạng đột biến gen 
 HS: - Đọc trước bài.
III. hoạt động dạy học.
 1. Tổ chức: (1') 9A: 9B:
 2. Kiểm tra: (không)
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến gen là gì?
GV: Giới thiệu hiện tượng biến dị, phân biệt biến dị di truyền và biến dị không di truyền. 
Trong BDDT (biến đổi NST&ADN) Ư Hình thành khái niệm ĐB ƯBiến đổi ADNƯĐB gen
GV: Treo tranh h21.1, yêu cầu h/s quan sát, thảo luận nhóm nội dung:
 + So sánh đoạn gen bị biến đổi với đoạn gen ban đầu. (Phiếu học tập)
 + Khái niệm đột biến gen.
HS: Quan sát kĩ hình, chú ý về trình tự các cặp nuclêôtitƯThảo luận nhóm thống nhất ý kiến điền vào phiếu học tập.
HS: Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GV: Đưa ra phương án đúng, yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 + Đoạn ADN ban đầu (a):
 ư Cócặp nuclêôtit.
 ư Trình tự các cặp nuclêôtit
 + Đoạn ADN bị biến đổi:
Đoạn ADN
Số cặp 
 Nu
Điểm khác so với đoạn (a)
Đặt tên dạng BĐ
b
4
Mất cặp G - X
Mất 1 cặp Nu
c
6
Thêm cặp T- A
Thêm 1 cặp Nu
d
5
Thay cặp T-A bằng cặp G-X
Thay cặp Nu này bằng cặp Nu khác
GV: Cho hoạt động cả lớp, yêu cầu cá nhân trả lời câu hỏi:
? Đột biến gen là gì? Có các dạng đột biến gen nào?
HS: Một vài h/s phát biểu, lớp bổ sung.
GV: Đưa ra một số ví dụ để học sinh nhận biết các dạng đột biến gen.
HS: Tự hoàn chỉnh kiến thức.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
GV: Gọi 1 h/s đọc Ă mục II trả lời câu hỏi:
? Nguyên nhân phát sinh đột biến gen?
HS: Tự nghiên cứu thông tin, nêu được:
 + Do ảnh hưởng của môi trường.
 + Do con người gây đột biến nhân tạo.
HS: Phát biểu, lớp nhận xét.
GV: Nhấn mạnh: Trong điều kiện tự nhiên do sao chép nhầm của phân tử ADN dưới tác động của môi trường.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò đột biến gen.
GV: Yêu cầu h/s quan sát h21.2, 21.3, 21.4 và tranh ảnh tự sưu tầm, trả lời câu hỏi:
? Tại sao đột biến gen lại gây ra biến đổi kiểu hình?
HS: Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc prôtêin mà nó mã hoá gây biến đổi kiểu hình.
? Tại sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật.
HS: Vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà 
trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy đời trong đời sống trì lâu đời trong điều kiện tự nhiênƯgây rối loạn tổng hợp prôtêin.
? Đột biến gen có vai trò trong sản xuất như thế nào?
HS: Có ý nghĩa với chăn nuôi, trồng trọt, thực tế có những đột biến gen có lợi.
GV: Bổ sung: Đột biến cừu chân ngắn ở Anh, không nhảy qua rào phá vườn. Đột biến giống lúa tám thơn Hải Hậu trồng 2 vụ/năm (cả trung du, miền núi)
HS: Cá nhân thực hiện 6-sgk tr63.
GV: Đưa ra đáp án đúng: 
 H21.1; 21.3: đột biến có hại.
 H21.4: Đột biến có lợi cho sinh vật, con người.
GV: Hoàn chỉnh kiến thức.
 20'
 7'
10'
I. Đột biến gen là gì?
* Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc một số cặp nuclêôtit.
* Các dạng: 
 ư Mất 1 cặp nuclêôtit.
 ư Thêm một cặp nuclêôtit.
 ư Thay thế 1 cặp nuclêôtit.
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
- Tự nhiên: Do rối loạn trong quá trình tự sao chép của AND dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể.
- Thực nghiệm: Con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hoá học.
III. Vai trò của đột biến gen.
- Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật.
- Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người, có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt.
*Kết luận chung: (sgk)
 4. Củng cố: (4')
	*GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
	- Đột biến gen là gì?
	- Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
	- Nêu một vài ví dụ về đột biến gen có lợi cho con người?
 5. Dặn dò: (1')
	- Học bài theo nội dung sgk.
	- Làm câu hỏi 2 vào vở bài tập; Đọc trước bài 22./.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9 - Tiet 22.doc