Giáo án môn Sinh học 9 năm 2009 - Tiết 15: AND

Giáo án môn Sinh học 9 năm 2009 - Tiết 15: AND

I Mục đich-Yêu cầu

1) Kiến thức :

-HS :Nêu được thành phần hoá học của AND phân tích được tính đa dạng ,và đặc thù của AND

-Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình Oatxơn và F.Crick

2) Kĩ năng :Ttục phát triển kĩ quan sát và phân tích kênh hình .

-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

3) TháI độ : Có ý thưc học bài

II Chuẩn bị đồ dùng :

-Tranh mô hình cấu trúc phân tử A D N

-Mô hình phân tử AND

III Tiến trình lên lớp :

1.ÔĐTC sĩ số : : 9a /19; 9b /21

2. Kiểm tra : không

3. Các hoạt động dạy và học .

a)Mở bài :

AND không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen .Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử .

a) Các hoạt động dậy và học :

*Hoạt động 1 : Cấu tạo hoá học của phân tử AND

HS Nêu được thành phần hoá học của AND cấu tạo hoá học của AND

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 năm 2009 - Tiết 15: AND", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :5/10/09
Ngày giảng : 9A; 9B :7/10/09
Chương III AND và Gen
Tiết 15 : AND
I Mục đich-Yêu cầu 
1) Kiến thức :
-HS :Nêu được thành phần hoá học của AND phân tích được tính đa dạng ,và đặc thù của AND 
-Mô tả được cấu trúc không gian của AND theo mô hình Oatxơn và F.Crick 
2) Kĩ năng :Ttục phát triển kĩ quan sát và phân tích kênh hình .
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
3) TháI độ : Có ý thưc học bài 
II Chuẩn bị đồ dùng :
-Tranh mô hình cấu trúc phân tử A D N 
-Mô hình phân tử AND 
III Tiến trình lên lớp :
1.ÔĐTC sĩ số : : 9a /19; 9b /21
2. Kiểm tra : không 
3. Các hoạt động dạy và học .
a)Mở bài :
AND không chỉ là thành phần quan trọng của NST mà liên quan mật thiết với bản chất hoá học của gen .Vì vậy nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử .
Các hoạt động dậy và học :
*Hoạt động 1 : Cấu tạo hoá học của phân tử AND 
HS Nêu được thành phần hoá học của AND cấu tạo hoá học của AND 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung 
-GV Y/cầu HS đọc TT SGK .Nêu thành phần hh của AND và
kích thươc ,khối lượng , đơn phân của AND 
-HS hoạt động cá nhân đọc TT trả lời câu hỏi ;Nêu được gồm 
+ Thành phần hh : Gồm các ntố C,H, O, N, P
+Phân tử có khối lượng lớn và kích thươc lớn 
+Đơn phân là Nuclêôtit 
GV nhận xét ,bổ sung HS ghi nhận 
-Yêu cầu HS đọc TT tiêp từ đoạn (Bốn đoạn ..thành phần Nulêotit ) cho biết : 
+? Tính đa dạng và đặc thù của AND được thể hiện như thế nào ?
-HS hoạt động nhóm bàn đọc TT trả lời câu hỏi 
+Tính đặc thù thể hiện ở số lượng ,trình tự,thành phần của các nuclêôtit 
+ Cách sắp sếp cácNuclêôtit tạo ra các phân tử AND khác nhau tạo tính đa dạng .
GVb nhận xét ,bổ sung 
Yêu cầu HS kết luận tính đặc thù và đa dạng của AND 
Gv hoàn thiện kiến thưc và nhấn mạnh : Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4loại Nuclêôtit (4 loại đơn phân ) khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của AND 
-Phân tử AND được cấu tạo từ các NTố ,C,H ,O, N, P .
-AND là đại phân tử cấu tao theo nguyên tăc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtit (gồm 4loại A,T ,G,X .) 
-Phân tử AND có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần ,số lượng và trình tự sắp sếp của các Nuclêôtit .
-Tính đa dạng đặc thù của AND là cơ sở phân tử cho tính đa dạng của sinh vật .
Hoạt động 2 : Cấu trúc không gian của phân tử AND 
MTHS nêu được : Cấu trúc không gian của phân tử AND
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung 
-GV Yêu cầu HS đọc mục TT mục 2 Tr46 và quan sát hình vẽ 15. SGK tr45 
Mô tả cấu trúc không gian của AND 
-HS đọc TT và quan sát hình vẽ mô tả cấu trúckhông gian của AND theo ( SGK ) 
GV nhận xét bổ sung 
GV trình bày lại trên mô hình để hs hình dung cụ thể hơn 
HS nghe vàghi nhận về cấu trúc không gian của AND 
-Từ mô hình AND GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3-5phút)trả lời câu hỏi mục hiện lệnh SGK tr46 
HS thảo luận nhóm thực hiện theo lệnh 
GV yêu cầu HS báo cáo :HS nêu được 
+C1 Các loaị nu liên kết với nhau là :A-T ;G-X.
+C2 mạch tương ứng :-T-A-X-X-A-T-X-A-G- 
? em đã xác định được A-T : G-X theo quy tắc nào 
-HS đọc mục TT và TLN nêu được :Theoquy tắc bổ sung .
? Quy tắc bổ sung đã tạo ra hệ quả gì /phân tử AND 
HS nêu được :+ Từ trình tự sắp sếp các của một mạch đơn này ta có thể xác đinh trình tự sắp sếp các nuclêotit trên mạch đơn kia 
+ Theo NTBS ,Số A=T ;G=X Do đó A+G =T+X 
GV nhận xét bổ sung HS ghi nhận 
GV nhấn mạnh Tỉ số trogn các phân tử AND thì khác nhau và đặc trưng cho loài . 
--Cấu trúckhông gian của AND 
Phân tử AND là chuỗi xoán kép ,gồm hai mạch đơn // ,xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải
-Mỗi vòng xoắn có đường kính =20 A0 (Ăngxtơrông) và có chiều cao =34A0 gồm 10 cặp Nuclêôtit.
Hệ quả của nguyên tắc bổ sung .
+Do tính chất bổ của hai mạch ,nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại .
+Về tỉ lệ các loài đơn phân trong AND 
IV Kiểm tra đánh giá :
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng 
Tính đa dạng của phân tử AND làdo 
Số lượng ,thành phần và trình tự sắp xếp các Nuclêôtit.
Hàm lượng AND trong nhân tế bào .
Tỉ lệ 
Chỉ b và c đúng 
 2.Theo nguyên tắc bổ sung thì :
a) A=T ; G=X .
b) A+T =G+T 
c) A+X +T =G+ X+T 
d) Chỉ b và c đúng .
HS : cá nhân trả lời câu hỏi 
GVnhận xét đánh giá 
V Dặn dò :
-Học bài theo nội dung SGK .
-Làm bài tập 4,5,6 vào vở bài tập .
-Đọc mục “Em có biết ” 
Chuẩn bị bài mới : ( đọc mục TT từng 

Tài liệu đính kèm:

  • doct15.doc